Bột pha dung dịch uống ACC 200 Lindo tiêu nhầy trong bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính (50 gói)
Danh mục
Thuốc trị ho cảm
Quy cách
Bột pha dung dịch uống - Hộp 50 Gói
Thành phần
Acetylcysteine
Thương hiệu
Hexal - LINDOPHARM
Xuất xứ
Đức
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VN-19978-16
110.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Acc 200 của Công ty Lindopharm GmbH sản xuất. Thuốc có thành phần chính là Acetylcystein. Đây là thuốc dùng để điều trị tiêu nhầy trong các bệnh phế quản-phổi cấp và mãn tính kèm theo tăng tiết chất nhầy.
Cách dùng
Thuốc có thể được hòa tan vào nước và uống sau các bữa ăn. Bệnh viêm phế quản mãn và tăng tiết chất nhầy cần dùng Acc 200 với thời gian dài hơn để đạt tác dụng phòng ngừa, chống nhiễm trùng.
Liều dùng
Nếu không có chỉ dẫn nào khác của bác sĩ, liều thông thường như sau:
Điều trị tiêu nhầy
- Người lớn và thiếu niên trên 14 tuổi: 1 gói x 2 - 3 lần/ngày (400 - 600mg Acetylcystein/ngày).
- Trẻ em 6-14 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400mg Acetylcystein/ngày).
- Trẻ em từ 2-5 tuổi: 1/2 gói x 2-3 lần/ngày (200 - 300mg Acetylcystein/ngày).
Bệnh tăng tiết chất nhầy
- Trẻ em trên 6 tuổi: 1 gói x 3 lần/ngày (600mg Acetylcystein/ngày).
- Trẻ em 2 - 5 tuổi: 1 gói x 2 lần/ngày (400mg Acetylcystein/ngày). Bệnh nhân bị tăng tiết chất nhầy có trọng lượng cơ thể trên 30kg có thể dùng liều lên tới 800mg/ngày, nếu cần thiết.
Làm gì khi quá liều?
Không quan sát thấy trường hợp quá liều độc hại nào liên quan đến Acetylcystein dùng đường uống. Không quan sát thấy tác dụng phụ nghiêm trọng nào ở những người tình nguyện đã điều trị với liều 11,6g Acetylcystein/ngày trên 3 tháng. Liều uống lên đến 500mg Acetylcystein/kg cân nặng đều được dung nạp mà không có triệu chứng của nhiễm độc.
Triệu chứng của nhiễm độc quá liều có thể xảy ra các kích ứng đường tiêu hóa (buồn nôn, nôn, tiêu chảy). Trẻ sơ sinh có nguy cơ tăng tiết nặng hơn.
Điều trị nhiễm độc điều trị triệu chứng nếu cần thiết.
Làm gì khi quên liều?
Nếu quên uống thuốc Acc 200 hoặc uống một lượng quá ít, tiếp tục uống thuốc vào lần tiếp theo như hướng dẫn về liều dùng.
Việc đánh giá tác dụng không mong muốn được dựa trên các thông tin về tần số sau:
- Rất thường gặp (≥ 1/10).
- Thường gặp (≥ 1/100 đến <1/10).
- Ít gặp (≥ 1/1.000 đến < 1/100).
- Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000).
- Rất hiếm gặp (< 1/10.000).
- Chưa biết (không thể đánh giá được dựa trên dữ liệu hiện có).
Rối loạn hệ miễn dịch
- Ít gặp: Tăng mẫn cảm.
- Rất hiếm gặp: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ/phản vệ.
Rối loạn hệ thần kinh
Ít gặp: đau đầu.
Rối loạn tai và mê đạo
Ít gặp: Tiếng ù tai.
Rối loạn tim mạch
Ít gặp: Nhịp tim nhanh.
Rối loạn mạch máu
- Ít gặp: Hạ huyết áp.
- Rất hiếm gặp: Xuất huyết.
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất
Hiếm gặp: Khó thở, co thắt phế quản.
Rối loạn hệ tiêu hóa
- Ít gặp: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Hiếm gặp: Khó tiêu.
Rối loạn da và các mô dưới da
-
Ít gặp: Mày đay, phát ban, phù mạch, ngứa, chứng phát ban.
Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc
- Ít gặp: Sốt.
- Chưa biết: Phù nề mặt.
Sự giảm kết tập tiểu cầu trong máu do sự hiện diện của Acetylcystein đã được xác nhận bởi nhiều nghiên cứu khác nhau. Cho đến nay mối liên quan tới lâm sàng vẫn chưa được làm sáng tỏ.
Thông báo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.