![Thuốc Methylprednisolone](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/37_318ab891c8.png)
Thuốc Methylprednisolone Khapharco chống viêm, ức chế miễn dịch và điều trị các bệnh tự miễn (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Thương hiệu
Khapharco -
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-33463-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Methylprednisolone là sản phẩm của Công ty cổ phần dược phẩm Khánh Hoà, thành phần chính chứa Methylprednisolon, là thuốc dùng để chống viêm hoặc ức chế miễn dịch để điều trị một số bệnh bao gồm nguyên nhân do huyết học, dị ứng, viêm, ung thư và tự miễn.
Cách dùng
Thuốc kê đơn, dùng theo chỉ định của thấy thuốc, dùng đường uống.
Liều dùng
Xác định liều lượng theo từng cá nhân:
Liều khởi đầu của viên nén methylprednisolone có thể thay đổi từ 4 mg đến 48 mg methylprednisolone/ ngày, tùy thuộc vào bệnh cần điều trị.
Tác dụng không mong muốn có thể được giảm thiểu bằng cách sử dụng liều hiệu quả thấp nhất trong khoảng thời gian ngắn nhất. Liều duy trì tùy theo đáp ứng lâm sàng của từng bệnh nhân, thường 3 - 7 ngày trong trường hợp bệnh thấp khớp (ngoại trừ thấp tim cấp), các tình trạng dị ứng ảnh hưởng đến da hoặc đường hô hấp, bệnh về mắt. Nếu đáp ứng không đạt được sau 7 ngày điều trị, cần đánh giá lại để có những chẩn đoán ban đầu phù hợp. Nếu đạt được đáp ứng, nên giảm dần liều hàng ngày hay chấm dứt điều trị trong các trường hợp bệnh cấp tính như (hen suyễn theo mùa, viêm da tróc da, viêm mắt cấp tính). Hoặc dùng liều duy trì thấp nhất có hiệu quả trong các bệnh mãn tính (viêm khớp dạng thấp, bệnh lupus ban đỏ toàn thần, hen phế quản, viêm da dị ứng), đặc biệt là loăng xương, tiểu đường, cao huyết áp, nhạy cảm với nhiễm trùng và làm mỏng da.
Trẻ em: Nói chung, liều lượng cho trẻ em phải dựa trên phản ửng lâm sàng và tùy theo quyết định của bác sĩ. Việc điều trị nên được giới hạn ở liều lượng tối thiểu trong thời gian ngắn nhất. Nếu có thể, nên dùng liều đơn uống cách ngày.
Liều lượng khuyến cáo tham khảo trong một số trường hợp:
- Viêm thấp khớp nặng: 12 - 16 mg, nặng vừa: 8 - 12 mg, trung bình: 4 - 8 mg, trẻ em: 4 - 8 mg.
- Viêm da cơ toàn thân: 48 mg.
- Lupus ban đỏ toàn thân: 20 - 100 mg.
- Sốt thấp khớp cấp: 48 mg đến khi xét nghiệm ESR bình thường trong 1 tuần.
- Dị ứng: 12 - 40 mg.
- Hen phế quản: Tối đa 64 mg liều duy nhất/ cách ngày liều 100 mg.
- Viêm mắt: 12 - 40 mg.
- Rối loạn máu và bệnh bạch cầu: 16 - 100 mg.
- U lympho ác tính: 16 - 100 mg.
- Viêm loét đại tràng 16 - 60 mg.
- Bệnh Crohn: 48 mg ở giai đoạn cấp tính.
- Cấy ghép nội tạng: 3,6 mg/ kg/ ngày.
- Bệnh sarcoid phổi: 32 - 48 mg uống cách ngày.
- Viêm động mạch tế bào khổng lồ/ viêm đa khớp dạng thấp: 64 mg.
- Pemphigut thông thường: 80 - 360 mg.
Không có yêu cầu đặc biệt về xử lý thuốc sau khi sử dụng.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Biểu hiện hội chứng Cushing (toàn thân), yếu cơ (toàn thân), và loãng xương (toàn thân), tất cả chỉ xảy ra khi sử dụng glucocorticoid dài hạn.
Khi sử dụng liều quá cao trong thời gian dài, tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận có thể xảy ra. Trong những trường hợp này, cần cân nhắc để quyết định đúng đắn tạm thời hoặc ngừng hẳn việc dùng glucocorticoid.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách methylprednisolone.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Thường gặp: 1/100 ≤ADR<1/10:
- Hệ miễn dịch: Nhiễm trùng.
- Nội tiết: Hội chứng Cushing.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giữ muối nước.
- Tâm thần: Cư xử bất thường.
- Mắt: Đục thủy tinh thể.
- Tuấn hoàn: Cao huyết áp.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng (có khả năng thủng đường tiêu hóa và xuất huyết đường tiêu hóa).
- Da và mô dưới da: Teo da, mụn trứng cá.
- Cơ xương và mô liên kết: Yếu cơ, chậm phát triển.
- Khác: Chậm lành vết thương.
Rất hiếm gặp: ADR<1/10000:
- Hệ miễn dịch: Nhiễm trùng cơ hội (sự tái phát của vi khuẩn lao không hoạt động, viêm phúc mạc), mẫn cảm với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ). giảm phần ứng với các test da.
- Nội tiết: Hội chứng suy chức năng tuyến yên.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Mất cân bằng glucose, tăng ngon miệng (có thể dẫn tới tăng cân), tăng nhu cầu với insulin hoặc các yếu tố hạ đường huyết trong bệnh tiểu đường, toan chuyển hóa, hạ kali máu, rối loạn lipid máu, bệnh vẩy nến.
- Tâm thần: Rối loạn cảm xúc (bao gồm cảm xúc không ổn định, trầm cảm, hưng cảm, phụ thuộc về tinh thần, có ý định tự sát), lo âu, trạng thái lẫn lộn, mất ngù, dễ cáu kỉnh, rối loạn tâm thần, dao động về tính khí, thay đổi tính cách, hành vi loạn thận kinh, rối loạn tâm thần (bao gồm hưng cảm, ảo tưởng, ảo giác, tâm thần phân liệt (làm nặng thêm).
- Thần kinh: Chứng quên, rối loạn nhận thức, co giật, chóng mặt, đau đầu, tăng áp lực nội sọ (với bệnh phù gai thị giác (tăng áp lực nội sọ thể nhẹ), chứng tích mỡ ngoài màng cứng.
- Mắt: Tăng nhãn áp, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch.
- Tim: Rất hiếm gặp: Suy tim sung huyết (với bệnh nhân nhạy cảm).
- Tuần hoàn: huyết áp thấp, thuyên tắc động mạch, huyết khối.
- Hô hấp, ngực và trung thất: Thuyên tắc phổi, nấc.
- Tiêu hóa: Chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng, xuất huyết dạ dày, thủng ruột, buồn nôn, viêm thực quản, viêm loét thực quản, viêm tụy.
- Da và mô dưới da: Phù mạch, vết bầm máu, ban đỏ, rậm lông, đốm xuất huyết, ngứa, mẩn ngứa, vằn da, mày đay.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau khớp, teo cơ, đau cơ, các bệnh về cơ, bệnh khớp do nguyên nhân thần kinh, xơ cứng xương, loãng xương, gãy xương bệnh lý.
- Khác: Tăng alanine aminotransferase, tăng aspartate aminotransterase, tăng alkaline phosphatase trong máu, giảm kali máu, giảm cân bằng carbohydrate, tăng áp lực nội nhãn, tăng canxi niệu, mệt mỏi, khó ở, phù ngoại vi, triệu chứng cai thuốc. Việc giảm liều corticosteroid đột ngột sau khi điều trị kéo dài có thể dẫn đến suy tuyến thượng thận cấp tính, hạ huyết áp và có thể tử vong.
- Các biến chứng về phẫu thuật, vết thương, ngộ độc: Gãy xương sống do chèn ép, đứt dây chằng (đặc biệt là gân Achilles).
Hướng dẫn cách xử trí ADR:
- Trong những chỉ định cấp, nên sử dụng glucocorticoid với liều thấp nhất và trong thời gian ngắn nhất có hiệu lực lâm sảng.
- Sau điều trị dài ngày với glucocorticoid, nếu ức chế trục đổi - tuyến yên - thượng thận có khả năng xảy ra, điều cấp bách là phải giảm liều glucocorticoid từng bước một, thay vì ngừng đột ngột.
- Áp dụng chế độ điều trị tránh tác động liên tục của những liều thuốc có tác dụng dược lý. Dùng một liều duy nhất trong ngày gây ít ADR hơn những liều chia nhỏ, và liệu pháp cách ngày là biện pháp tốt để giảm thiểu sự ức chế tuyến thượng thận và những ADR khác. Trong liệu pháp cách ngày, dùng một liều duy nhất cứ hai ngày một lần, vào buổi sáng.
- Theo dõi và đánh giá định kỳ những thông số về loãng xương, tạo huyết, dung nạp glucose, những tác dụng trên mắt và huyết áp.
- Dự phòng loét dạ dày và tá tràng bằng các thuốc kháng thụ thể H2 - histamin khi dùng liều cao methyiprednisolone toàn thân.
- Tất cả người bệnh điều trị dài hạn với glucocorticoid cần dùng bổ sung calci để dự phòng loăng xương.
- Những người có khả năng bị ức chế miễn dịch do glucocorticoid cần được cảnh báo về khả năng dễ bị nhiễm khuẩn.
- Những người bệnh sắp được phẫu thuật có thể phải dùng bổ sung glucocorticoid vì đáp ứng bình thường với stress đã bị giảm sút do ức chế trục đổi - tuyến yên - thượng thận.
Lưu ý: Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Savi Losartan 100 điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020046_savi_losartan_100mg_3x10_4479_60e3_large_9047efa88a.jpg)
![Viên nang MediPhylamin 250mg Mediplantex hỗ trợ tăng sức đề kháng, giảm cơn đau ung thư (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004759_medi_phylamin_250mg_10x10_4436_60ad_large_2716a732ad.jpg)
![Viên nén Mexcold 650 Imexpharm giảm đau hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00021776_mexcold_650mg_imexpharm_10x10_9007_609e_large_82d526f043.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Ciprofloxacin 0.3% Dược 3-2 điều trị loét giác mạc (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_6555_6f1776b9a3.jpg)
![Thuốc Ultibro Breezhaler 110/50mcg Novartis điều trị bệnh phổi mãn tính tắc nghẽn (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ultibro_bbc10ea9c3.jpg)
![Thuốc Ubiheal 100 Nam Hà điều trị các rối loạn cảm giác do bệnh thần kinh đái tháo đường (5 vỉ x 6 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007616_ubiheal_100_3198_60f0_large_f4bcd6ddba.jpg)
![Thuốc Pymenospain Pymepharco chống co thắt dạ dày - ruột (200 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028069_pymenospain_40mg_pymepharco_200v_1914_60a5_large_6a12fd89e1.jpg)
![Thuốc Splozarsin Plus Shinpoong Deawoo điều trị tăng huyết áp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016234_splozarsin_plus_50_3x10_3674_5ba5_large_1dc68e87ec.png)
Tin tức
![Đeo kính thấp hơn độ cận có sao không? Biện pháp phòng tránh tình trạng đeo kính sai độ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/deo_kinh_thap_hon_do_can_co_sao_khong_bien_phap_phong_tranh_tinh_trang_deo_kinh_sai_do_fd1d025af5.jpg)
![[Giải đáp] Có nên thụ tinh nhân tạo sinh đôi không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_co_nen_thu_tinh_nhan_tao_sinh_doi_khong_Vag_KP_1655082210_272bd1639c.jpg)
![Hành vi tự sát và những yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hanh_vi_tu_sat_va_nhung_yeu_to_anh_huong_den_suc_khoe_tinh_than_08c2359811.jpg)
![Các loại vitamin tổng hợp tốt cho bé biếng ăn trên thị trường hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_loai_vitamin_tong_hop_tot_cho_be_bieng_an_tren_thi_truong_hien_nay_H_Zcn_G_1597675635_0301147dd6.jpg)
![Tìm hiểu hôi miệng từ dạ dày và cách khắc phục dứt điểm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/tim_hieu_hoi_mieng_tu_da_day_va_cach_khac_phuc_dut_diem_738a827dab.jpeg)
![Các loại chỉ căng da mặt hiện nay](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_loai_chi_cang_da_mat_thong_dung_nhat_hien_nay_Tgbl_R_1671466022_8c99fb8619.jpg)
![Răng sứ ceramill có mấy loại? Răng sứ ceramill có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/rang_su_ceramill_co_may_loai_3_Cropped_bb75fda9b3.jpg)
![Thuốc trị ngứa vùng kín cho bà bầu an toàn và hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/top_2_thuoc_tri_ngua_vung_kin_cho_ba_bau_an_toan_va_hieu_qua_YK_Jh_F_1652531296_25f57994f6.jpg)
![Làm sao để ngăn mồ hôi nách ướt áo?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_phuong_phap_ngan_mo_hoi_nach_uot_ao_hieu_qua_ngay_tai_nha_NRB_Pc_1655658336_96bb28b182.jpg)
![Giải đáp: Ăn hành sống có bị hôi nách không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_an_hanh_song_co_bi_hoi_nach_khong_668599e08a.jpg)
![Cách chữa viễn thị tại nhà hiệu quả](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_chua_vien_thi_tai_nha_oo_HAR_1656424710_f5678d525b.jpg)
![Nhảy dây 100 cái giảm bao nhiêu calo? Lưu ý cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhay_day_100_cai_giam_bao_nhieu_calo_luu_y_can_biet_6111a465ea.jpg)