Clevidipine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Clevidipine
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh canxi loại L.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch truyền 0,5mg/ml.
Dược động học:
Hấp thu
Tiêm tĩnh mạch qua da.
Phân bố
Liên kết với protein huyết tương 99,5%.
Chuyển hóa
Clevidipine bị thủy phân nhanh chóng thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính bởi các esterase trong máu động mạch. Chuyển hóa trong máu và các mô ngoại mạch.
Thải trừ
Thải trừ qua nước tiểu 63 - 74% và phân 7 - 22%.
Dược lực học:
Clevidipine thuộc nhóm thuốc đối kháng kênh canxi dihydropyridine.
Clevidipine là thuốc chẹn kênh canxi dihydropyridine tiêm tĩnh mạch thế hệ thứ ba đầu tiên.
Các nghiên cứu in vitro đã chứng minh rằng clevidipine hoạt động bằng cách làm giãn có chọn lọc các tế bào cơ trơn nằm trên các động mạch nhỏ, dẫn đến giãn động mạch, mở rộng lỗ mở động mạch và không làm giảm áp lực tĩnh mạch trung tâm hoặc giảm cung lượng tim.
Có thể bằng cách làm biến dạng kênh, ức chế cơ chế kiểm soát ion và/hoặc can thiệp vào việc giải phóng canxi từ lưới cơ chất, clevidipine ức chế dòng canxi ngoại bào qua cả màng tế bào cơ trơn mạch máu và cơ tim.
Kết quả là sự ức chế quá trình co bóp của các tế bào cơ trơn cơ tim dẫn đến sự giãn nở của các động mạch vành và hệ thống và cải thiện việc cung cấp oxy đến mô cơ tim.
Xem thêm
Poloxamer 407 là gì?
Tên thường gọi: Poloxamer 407.
Số gia nhập ngân hàng dược phẩm: DB11252.
CAS Number: 9003-11-6.
Poloxamer 407 là một polyme polyoxyetylen và chất hoạt động bề mặt không ion ưa nước. Poloxamer 407 bao gồm một khối kỵ nước là Polypropylene glycol ở trung tâm và hai bên được xếp bởi các khối Polyethylene glycol, cả hai đều có bản chất là ưa nước. Độ dài gần đúng của hai khối Polyethylene glycol là 101 đơn vị lặp lại, trong khi độ dài gần đúng của khối propylene glycol là 56 đơn vị lặp lại. Poloxamer 407 được sử dụng như một chất nhũ hóa và chất hòa tan trong các sản phẩm mỹ phẩm và cá nhân như dung dịch làm sạch kính áp tròng.
Điều chế sản xuất Poloxamer 407
Poloxamer 407, còn được biết đến với nhãn hiệu Pluronic® F127, là một chất đồng trùng hợp Triblock không ion, tan trong nước, được tạo thành từ cặn kỵ nước của polyoxypropylene (POP) giữa hai đơn vị ưa nước của polyoxyetylen (POE). Các hydrogel dựa trên Poloxamer 407 thể hiện một đặc tính nhiệt thuận nghịch thú vị. Có nghĩa là, chúng ở dạng lỏng ở nhiệt độ phòng, nhưng chúng có dạng gel khi được sử dụng ở nhiệt độ cơ thể, điều này khiến chúng trở thành ứng cử viên hấp dẫn như những chất vận chuyển dược phẩm.
Cơ chế hoạt động
Poloxamers giúp tạo chất nhũ hóa bằng cách giảm sức căng bề mặt của các chất được tạo nhũ, giúp các thành phần khác hòa tan trong dung môi mà thông thường chúng không hòa tan. Poloxamer 407 cũng làm sạch da và tóc bằng cách làm nước có thể trộn với dầu và bụi bẩn để có thể rửa sạch chúng.
Báo cáo về tác dụng ngoại ý:
-
Báo Úc ngày 18 tháng 11 năm 2006 đã báo cáo rằng thành phần phổ biến này trong kem đánh răng và nước súc miệng có thể gây ra cholesterol cao ở chuột. Một nhóm từ Trung tâm Lão hóa và Viện Nghiên cứu ANZAC ở Sydney đã sử dụng nó như một công cụ để chứng minh rằng các tế bào trong gan hoạt động giống như một cái sàng.
-
Họ đã cho chuột sử dụng một liều cao (1 gam/kg trọng lượng cơ thể) Poloxamer 407 bằng cách tiêm phúc mạc, chất này đã chặn 80% lỗ chân lông trong tế bào gan hấp thụ lipoprotein, dẫn đến mức lipid huyết tương tăng gấp 10 lần. Tuy nhiên so với liều lượng mà một người tiếp xúc với kem đánh răng hoặc nước súc miệng hằng ngày, liều lượng gây độc cần cao hơn nhiều.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ethylhexylglycerin
Loại thuốc
Dung môi làm mềm có hoạt tính kháng khuẩn, sản phẩm phụ khoa.
Dạng thuốc và hàm lượng
Chất lỏng, dạng xịt.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefpirome (Cefpirom)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporine thế hệ 4.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc dùng dưới dạng muối cefpirome sulfate. Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo cefpirome base.
- Lọ bột đông khô vô khuẩn để pha tiêm 0,5 g, 1 g, 2 g.
- 1,19 g cefpirom sulfat tương đương với khoảng 1,0 g cefpirom base.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Citicoline.
Loại thuốc
Thuốc kích thích tâm thần và tăng cường trí não.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 250 mg, 300 mg, 500 mg.
- Viên nang cứng 500 mg.
- Dung dịch tiêm 25 mg/ml, 100mg/ ml, 125 mg/ml, 250 mg/ml.
- Dung dịch uống 100 mg/ml.
- Dung dịch nhỏ mắt 2%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Chlorothiazide (Chlorothiazid)
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu thuộc nhóm thiazide
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 250 mg, 500 mg
Thuốc bột pha tiêm: Lọ 500 g
Hỗn dịch uống: 250 mg/5 ml
Sản phẩm liên quan