Cefpirome
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefpirome (Cefpirom)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporine thế hệ 4.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc dùng dưới dạng muối cefpirome sulfate. Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo cefpirome base.
- Lọ bột đông khô vô khuẩn để pha tiêm 0,5 g, 1 g, 2 g.
- 1,19 g cefpirom sulfat tương đương với khoảng 1,0 g cefpirom base.
Dược động học:
Dược lực học:
Cefpirome giống cefotaxime (một cephalosporine thế hệ 3) có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefpirome thâm nhập nhanh qua thành tế bào vi khuẩn và gắn với protein liên kết penicilin nội bào (PBP) với ái lực cao.
Sự liên kết với PBP ngăn cản tổng hợp thành tế bào. Các vi khuẩn có PBP biến đổi, không liên kết với cefpirome, do đó kháng cefpirome (các Staphylococcus kháng isoxazolyl-penicilin như MRSA).
Cefpirome có độ bền vững được cải thiện đối với beta-lactamase do giảm ái lực gắn vào các enzym này. Phổ kháng khuẩn được mở rộng, bao gồm các vi khuẩn Gram dương, nên cefpirome được coi là một cephalosporine thế hệ thứ 4, hoạt phổ tương tự như cefotaxime, nhưng in vitro có tác dụng mạnh hơn với Staphylococci, một số Enterococci, một số Enterobacteriaceae và Pseudomonas aeruginosa.
Với các vi khuẩn kỵ khí, tác dụng in vitro của cefpirome kém hơn cefoxitine, nhưng tương tự như cefoperazone và mạnh hơn cefotaxime, ceftazidime.
Đối với Pseudomonas aeruginosa, tác dụng của cefpirome mạnh hơn so với piperacilin, cefoperazone, cefotaxime và moxalactam, nhưng kém hơn so với ceftazidime, imipenem và astreonam, ciprofloxacin hoặc pefloxacin. Tác dụng của cefpirome đối với Enterobacteriacae kháng aminoglycoside mạnh hơn so với cefotaxime, ticarcilin hoặc piperacilin.
Đối với tụ cầu, tác dụng của cefpirome tương tự như cephalosporin thế hệ 1 và 2. S. aureus kháng methicilin cũng kháng cefpirom.
Đối với Streptococcus faecalis, cefpirome có tác dụng mạnh hơn so với đa số cephalosporine khác nhưng kém ampicilin, piperacilin, azlocilin và ciprofloxacin.
Cefpirome có tác dụng đối với vi khuẩn gây bệnh Gram dương như Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin, Staphylococcus epidermidis, Staphylococcus saprophyticus và Streptococci nhóm A, B, C.
Những vi khuẩn Gram âm nhạy cảm với cefpirome gồm có Haemophilus influenzae, Escherichia coli, Proteus, Klebsiella và Enterobacter. Pseudomonas aeruginosa có độ nhạy cảm trung gian và Enterococcus faecalis có độ nhạy cảm thấp.
Các Staphylococcus kháng methicilin (MRSA), Bacteroides fragilis và các loại Bacteroides khác đều kháng cefpirome. Pseudomonas maltophilia, Clostridium difficile và Enterococcus faecium không nhạy cảm với cefpirome.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lomefloxacin
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm quinolone.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 400 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Meclizine (meclizin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine
Dạng thuốc và hàm lượng
- Meclizine được sử dụng dưới dạng meclizine hydrochloride.
- Viên nén: 12,5 mg; 25 mg; 32 mg; 50 mg.
- Viên nhai: 25 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium sulfate (MgSO4).
Loại thuốc
Chống co giật, bổ sung điện giải, nhuận tràng.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Gói bột uống: 5 g, 10 g, 30 g, 200 g, 454 g, 1810 g.
- Ống tiêm: 500 mg/5 ml; 1 g/10 ml; 2 g/ 20 ml; 1,5 g/10 ml; 1 g/5 ml; 2 g/10 ml; 4 g/ 20 ml;1 g/2 ml; 5 g/10 ml.
- Dung dịch tiêm: 2 g/50 ml, 4 g/50 ml, 1 g/100 ml, 4 g/100 ml, 20 g/500 ml, 40 g/1000 ml, 50% (2 mL, 10 mL, 20 mL, 50 mL).
- Viên nang: 70mg, 100 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Micafungin
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm truyền: 50mg, 100mg.
Sản phẩm liên quan








