Thuốc Linliptin 5mg Meyer - BPC điều trị đái tháo đường tuýp 2 (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị tiểu đường
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Linagliptin
Thương hiệu
MEYER-BPC - MEYER - BPC
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-34415-20
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Linliptin là viên nén bao phim chứa hoạt chất Linagliptin dùng điều trị đái tháo đường tuýp 2 bệnh nhân trưởng thành phối hợp với chế độ ăn kiêng và tập thể dục nhằm cải thiện kiểm soát đường huyết.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống. Có thể uống cùng hoặc xa bữa ăn ở bất kỳ thời điểm nào trong ngày.
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Uống 5mg mỗi ngày một lần. Khi linagliptin được dùng chung với metformin, nên duy trì liều dùng của metformin và dùng đồng thời với linagliptin.
Sử dụng liều thấp sulphonylurea hay insulin khi phối hợp với linagliptin nhằm giảm nguy cơ hạ đường huyết.
Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan.
Người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều theo độ tuổi. Tuy nhiên, dữ liệu lâm sàng còn hạn chế đối với bệnh nhân trên 80 tuổi.
Trẻ em và thanh thiếu niên: An toàn và hiệu quả của linagliptin chưa được thiết lập.
Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng trên người khỏe mạnh, liều đơn lên đến 600 mg linagliptin (tương đương với 120 lần liều khuyến cáo) thường được dung nạp tốt. Không có dữ liệu khi dùng liều trên 600 mg ở người.
Xử trí: Trong trường hợp quá liều, nên sử dụng các biện pháp hỗ trợ thông thường, ví dụ: Loại bỏ thuốc không được hấp thu ra khỏi đường tiêu hóa, theo dõi lâm sàng và áp dụng các biện pháp điều trị nếu cần.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Tác dụng không mong muốn được báo cáo thường gặp nhất là “hạ đường huyết” khi kết hợp ba thuốc linagliptin, metformin với sulphonylurea là 14,8% so với 7,6% ở giả dược.
Trong các nghiên cứu đối chứng giả dược, 4,9% bệnh nhân dùng linagliptin bị hạ đường huyết. Trong số này có 4,0% nhẹ, 0,9% trung bình và 0,1% được phân loại là nghiêm trọng. Viêm tụy được báo cáo thường xuyên hơn ở những bệnh nhân dùng ngẫu nhiên linagliptin (7 trường hợp trong số 6.580 bệnh nhân dùng linagliptin so với 2 trường hợp ở 4.383 bệnh nhân dùng giả dược).
Danh sách các tác dụng không mong muốn:
Do ảnh hưởng của điều trị có sẵn ban đầu trên các tác dụng ngoại ý (ví dụ hạ đường huyết), các tác dụng ngoại ý được phân tích và trình bày dựa trên phác đồ điều trị tương ứng (đơn trị liệu, phối hợp với metformin, phối hợp với metformin và sulphonylurea, phối hợp với insulin).
Các nghiên cứu có kiểm soát đối chứng giả dược bao gồm các nghiên cứu trong đó linagliptin được sử dụng như.
- Đơn trị liệu ngắn hạn 4 tuần.
- Đơn trị liệu từ 12 tuần trở lên.
- Phối hợp với metformin.
- Phối hợp với metformin và sulphonylurea.
- Phối hợp với metformin và empagliflozin.
- Phối hợp với insulin có hoặc không có metformin.
Các tác dụng không mong muốn được phân loại theo hệ cơ quan MedDRA, được báo cáo từ những bệnh nhân dùng linagliptin 5 mg trong các nghiên cứu mù đôi như đơn trị liệu hoặc liệu pháp phối hợp được trình bày theo phác đồ điều trị trong bảng dưới đây.
Các tác dụng không mong muốn (ADR) được phân loại theo tần số:
Rất thường gặp (ADR ≥ 1/10), thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10), ít gặp (1/1.000 ≤ ADR <1/100), hiếm gặp (1/10.000 ≤ ADR <1/1.000), rất hiếm gặp (ADR < 1/10.000), chưa biết đến (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Hệ cơ quan bị ảnh hưởng | Linagliptin đơn trị liệu | Linagliptin + Metformin | Linagliptin + Metformin + Sulphonylurea | Linagliptin + Insulin | Linagliptin + Metformin + Empagliflozin |
---|---|---|---|---|---|
Viêm mũi họng | Ít gặp | Ít gặp | Chưa biết | Ít gặp | Chưa biết |
Mẫn cảm | Ít gặp | Ít gặp | Ít gặp | Ít gặp | Chưa biết |
Hạ đường huyết | Rất thường gặp | ||||
Ho | Ít gặp | Ít gặp | Chưa biết | Ít gặp | Chưa biết |
Viêm tụy | Chưa biết | Chưa biết | Chưa biết | Ít gặp | Chưa biết |
Táo bón | Ít gặp | ||||
Phù mạch | Hiếm gặp | ||||
Mề đay | Hiếm gặp | ||||
Phát ban | Ít gặp | ||||
Bệnh da bọng nước Pemphigoid | Chưa biết | Ít gặp | |||
Tăng Amylase | Hiếm gặp | Ít gặp | Ít gặp | Chưa biết | Ít gặp |
Tăng Lipase | Thường gặp | Thường gặp | Thường gặp | Thường gặp | Thường gặp |