Pinus rigida pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Pinus Rigida là phấn hoa của cây Pinus Rigida. Phấn hoa Pinus Rigida chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Polymyxin B
Loại thuốc
Kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng thuốc thường dùng là polymyxin B sulfat, là muối sulfat của một hoặc hỗn hợp của hai hay nhiều các polymyxin. Liều dùng được biểu thị dưới dạng polymyxin B base; 100 mg polymyxin B tương đương với 1 triệu đơn vị.
Thuốc tiêm tĩnh mạch: Lọ 500.000 đơn vị (dạng polymyxin B sulfat dùng để tiêm).
Thuốc dùng tại chỗ: Dung dịch polymyxin B 1% hoặc thuốc mỡ, hỗn dịch được kết hợp cùng với các thuốc khác: Bột để pha dung dịch nhỏ mắt, dung dịch nồng độ cao vô khuẩn để rửa đường niệu - sinh dục, thuốc mỡ tra mắt, dung dịch, hỗn dịch tra mắt.
Potassium Laurate là gì?
Potassium Laurate còn được gọi là muối kali, axit lauric, kali dodecanoate.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2. Nó có dạng bột hoặc bột nhão nhẹ, màu trắng.
Potassium Laurate có công thức hóa học là C12H23KO2
Điều chế sản xuất
Potassium Laurate là muối Kali của Lauric Acid một loại acid béo bão hòa thường được tìm thấy trong dầu dừa, dầu cọ. Nó giúp cho nước hòa tan với dầu và các bụi bẩn để từ đó rửa trôi một cách dễ dàng. Potassium Laurate được điều chế theo công thức: C12H24O2 + KOH → C12H23KO2 + H2O.
Cơ chế hoạt động
Potassium Laurate là hợp chất làm sạch da do có chứa xà phòng axit béo kali và glycerin.
Sản phẩm liên quan









