Alirocumab
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Alirocumab là một loại thuốc sinh học được FDA phê duyệt vào tháng 7 năm 2015 như là một phương pháp điều trị thứ hai đối với cholesterol cao đối với người trưởng thành mà LDL-cholesterol (LDL-C) không được kiểm soát bằng chế độ ăn kiêng và điều trị bằng statin. Đây là một kháng thể đơn dòng của người được tiêm dưới da, thuộc nhóm thuốc chống cholesterol mới, được gọi là chất ức chế PCSK9, và đây là tác nhân đầu tiên được FDA chấp thuận. Sự chấp thuận của FDA phụ thuộc vào việc hoàn thành các thử nghiệm lâm sàng tiếp theo để xác định hiệu quả và an toàn tốt hơn. Ức chế PCSK9 tạo điều kiện cho sự thanh thải LDL-C ra khỏi máu nhiều hơn.
Dược động học:
Alirocumab là một kháng thể đơn dòng IgG1 hoàn toàn ở người, liên kết và ức chế proprotein convertase subtilisin / kexin type 9 (PCSK9), một loại enzyme được phát hiện có đột biến "tăng chức năng" trong tăng cholesterol máu tự phát. PCSK9 được gan tiết ra và thường liên kết với các thụ thể LDL trong huyết thanh và đánh dấu chúng cho sự thoái hóa lysosomal. Do đó, các thụ thể LDL không thể tái chế vào màng plasma, làm giảm sự gắn kết của chúng với LDL-C và do đó làm giảm độ thanh thải LDL-C khỏi huyết tương. Do đó, bằng cách ức chế các hành động của PCSK9, alirocumab cho phép tái hấp thu LDL-C nhiều hơn ở gan và tạo điều kiện cho tốc độ thanh thải cao hơn. Nồng độ cholesterol LDL thấp hơn có liên quan đến việc giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch vành.
Dược lực học:
Alirocumab làm giảm mức độ PCSK9 theo cách phụ thuộc nồng độ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc
Verteporfin
Loại thuốc
Thuốc dùng trong nhãn khoa, chất cảm quang được kích hoạt bởi ánh sáng laser cường độ thấp
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm 15 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Apraclonidine
Loại thuốc
Chất chủ vận α2–adrenergic chọn lọc, thuốc nhỏ mắt.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt 0,5%, 1% w/v (10 mg/mL) dưới dạng apraclonidine hydrochloride.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Gallium nitrate.
Loại thuốc
Thuốc ức chế tiêu xương khác.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng dung dịch tiêm truyền 25mg trong 1ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Sắt (II) sulfat (Ferrous sulfate anhydrous).
Loại thuốc
Muối sắt vô cơ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim, viên nang, chứa sắt (II) sulfat khô 160 mg hoặc 200 mg hoặc 325 mg (tương đương theo thứ tự 50 mg, 65 mg hoặc 105 mg sắt nguyên tố) dưới dạng giải phóng chậm (sắt (II) sulfat khô gồm chủ yếu loại muối monohydrat, có lẫn muối tetrahydrat với lượng khác nhau).
Sirô chứa 90 mg sắt (II) sulfat heptahydrat (FeSO4.7H2O), tương đương 18 mg sắt nguyên tố, trong 5 ml.
Thuốc giọt: Chứa 75 mg sắt (II) sulfat heptahydrat, tương đương 15 mg sắt nguyên tố, trong 0,6 ml, dùng cho trẻ nhỏ.
Sắt (II) sulfat thường được phối hợp với acid folic (khoảng 0,4 mg), hoặc với vitamin C (500 mg), hoặc với vitamin C và hỗn hợp vitamin B, hoặc với vitamin C, hỗn hợp vitamin B và acid folic, hoặc với vitamin C và acid folic.
Acid folic được thêm vào để hạn chế sự rối loạn tiêu hóa thường có liên quan với hầu hết các chế phẩm sắt uống và đề phòng thiếu máu hồng cầu khổng lồ do thiếu folat. Vitamin C giúp tăng sự hấp thu sắt và cung cấp vitamin C.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acenocoumarol
Loại thuốc
Thuốc uống chống đông máu. Thuốc kháng vitamin K.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 1 mg và 4 mg (viên nén 4 mg có thể bẻ thành 4 phần).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Empagliflozin
Loại thuốc
Thuốc chống đái tháo đường; chất ức chế natri-glucose cotransporter 2 (SGLT2).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg, 25 mg.
Viên nén bao phim dạng phối hợp:
- Empagliflozin 5 mg phối hợp với metformin hydroclorid 850 mg.
- Empagliflozin 5 mg phối hợp với metformin hydroclorid 1000 mg.
- Empagliflozin 12,5 mg phối hợp với metformin hydroclorid 850 mg.
- Empagliflozin 12,5 mg phối hợp với metformin hydroclorid 1000 mg.
Sản phẩm liên quan