AZD-8418
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Azd8418 đang được điều tra trong thử nghiệm lâm sàng NCT01027234 (Nghiên cứu này sẽ đánh giá tính an toàn và khả năng dung nạp của AZD8418 sau khi tăng liều uống đơn lẻ).
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Pheniprazine
Xem chi tiết
Pheniprazine là một chất ức chế monoamin oxydase không thể đảo ngược và không chọn lọc (MAOI) thuộc nhóm hóa chất hydrazine được sử dụng làm thuốc chống trầm cảm trong những năm 1960. Nó cũng được sử dụng trong điều trị đau thắt ngực và tâm thần phân liệt. Pheniprazine đã bị ngưng sử dụng phần lớn do lo ngại độc tính như vàng da, nhược thị và viêm thần kinh thị giác.
(S)-acetoin
Xem chi tiết
Một sản phẩm của quá trình lên men. Nó là một thành phần của chu trình butanediol ở vi sinh vật. Ở động vật có vú nó bị oxy hóa thành carbon dioxide.
eiRNA
Xem chi tiết
eiRNA (RNA can thiệp biểu hiện) là một cách tiếp cận với phương pháp trị liệu RNAi, theo đó, một DNA plasmid mã hóa cho DSRNA mong muốn được chuyển đến các tế bào bị bệnh cho phép các tế bào thực hiện sản xuất DSRNA bên trong do đó tạo ra phản ứng RNAi chống lại gen gây bệnh.
Diphemanil Methylsulfate
Xem chi tiết
Diphemanil Methylsulfate là một anticholinergic bậc bốn ammonium. Nó liên kết với các thụ thể acetycholine muscarinic và do đó làm giảm bài tiết axit dạ dày cũng như nước bọt và mồ hôi.
Demexiptiline
Xem chi tiết
Demexiptiline (Deparon, Tinoran) là thuốc chống trầm cảm ba vòng được sử dụng ở Pháp để điều trị trầm cảm. Nó hoạt động chủ yếu như một chất ức chế tái hấp thu norepinephrine tương tự như desipramine.
BIIB021
Xem chi tiết
BIIB021 đã được nghiên cứu để điều trị Khối u và Ung thư hạch.
ADL 10-0101
Xem chi tiết
ADL 10-0101 là một ứng cử viên sản phẩm giảm đau kappa opioid ngoại vi. Các thử nghiệm tiền lâm sàng của ADL 10-0101 đã gợi ý rằng hợp chất này có thể có hiệu quả trong điều trị đau do viêm, ngứa và đau nội tạng. Vì ADL 10-0101 không vượt qua hàng rào máu não và đi vào não khi dùng với liều điều trị, nên sẽ tránh được tác dụng phụ của hệ thần kinh trung ương.
BLX-883
Xem chi tiết
BLX-883 là một dạng alfa interferon do Biolex phát triển để điều trị bệnh viêm gan siêu vi C. Alfa interferon được sử dụng trong điều trị viêm gan C, viêm gan B và nhiều bệnh ung thư và doanh thu trên toàn thế giới hiện vượt quá 3 tỷ USD.
Adinazolam
Xem chi tiết
Adinazolam (Deracyn®) là một dẫn xuất của benzodiazepine. Nó có tính chất giải lo âu, chống co giật, an thần và chống trầm cảm. Adinazolam được phát triển bởi Tiến sĩ Jackson B. Hester, người đang tìm cách tăng cường các đặc tính chống trầm cảm của alprazolam, mà ông cũng đã phát triển. Adinazolam không bao giờ được FDA chấp thuận và không bao giờ có sẵn cho công chúng.
Bicisate
Xem chi tiết
Bicisate, còn được gọi là ethyl cysteinate dimer (ECD), trình bày một công thức phân tử os N, N'-1,2-ethylene-di-yl-bis-L-cysteinate diethyl ester. Nó thường phức tạp với Technetium Tc99m vì được sử dụng như một chất đánh dấu để đo lưu lượng máu não bằng chụp cắt lớp vi tính phát xạ đơn photon (SPECT). [A32374] phê duyệt vào ngày 23 tháng 11 năm 1994. [L2029]
DPDPE
Xem chi tiết
Một peptide dị vòng là một chất tương tự enkephalin tuần hoàn, có dư lượng D-penicillaminyl nằm ở vị trí 2 và 5, tạo thành dị vòng thông qua liên kết disulfide.
Acetylleucine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acetylleucine (Acetyl-DL-leucine) hay Acetylleucin
Loại thuốc
Thuốc trị chóng mặt
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 500 mg
Dung dịch tiêm 100 mg/ml, ống 5 ml.
Sản phẩm liên quan










