Thuốc OpeCipro 500 OPV điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn (2 vỉ x 7 viên)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 2 vỉ x 7 viên
Thành phần
Ciprofloxacin
Thương hiệu
Opv - OPV
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-21676-14
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Opecipro là sản phẩm thuốc của công ty cổ phần dược phẩm OPV với thành phần hoạt chất là ciprofloxacin - kháng sinh nhóm quinolon được chỉ định trong điều trị nhiều loại nhiễm khuẩn.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Nhiễm khuẩn đường tiểu chưa biến chứng: Uống 250 mg/lần, ngày x 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng: Uống 500 mg/lần, ngày x 2 lần.
Nhiễm khuẩn đường hô hấp và viêm xương tủy xương: Uống 750 mg/lần, ngày x 2 lần.
Các nhiễm khuẩn khác: Uống 500 mg/lần, ngày x 2 lần.
Liều đơn 250 mg được khuyến cáo dùng trong trường hợp lậu cầu cấp.
Phòng bệnh viêm não mô cầu:
- Người lớn và trẻ em trên 20 kg: 500 mg, một liều duy nhất.
- Trẻ em dưới 20 kg: 250 mg, liều duy nhất hoặc 20 mg/kg.
Phòng nhiễm khuẩn gram âm ở người bị suy giảm miễn dịch: 250 - 500 mg, ngày 2 lần.
Liệu pháp Opecipro liên tục 7 ngày trong điều trị nhiễm khuẩn thận và đường tiểu. Viêm xương tủy xương được điều trị trong 2 tháng. Thời gian điều trị cho những nhiễm khuẩn khác từ 7 đến 14 ngày, đối với nhiễm khuẩn do liên cầu nhạy cảm, thời gian điều trị tối thiểu 10 ngày.
Đối với hầu hết các nhiễm khuẩn, nên điều trị tiếp tục 72 giờ sau khi có cải thiện về lâm sàng và về vi khuẩn học.
Bệnh nhân suy thận
Cần phải giảm liều ở người bị suy giảm chức năng thận hay chức năng gan. Trong trường hợp người bị suy chức năng thận, nếu dùng liều thấp thì không cần giảm liều; nếu dùng liều cao thì phải điều chỉnh liều dựa vào độ thanh thải creatinine, hoặc nồng độ creatinine trong huyết thanh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sử dụng phải một liều lớn, thì cần xem xét để áp dụng những biện pháp gây nôn, rửa dạ dày, dùng thuốc lợi tiểu. Cần theo dõi người bệnh và điều trị hỗ trợ như truyền dịch.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc Opecipro, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng.
-
Gan - mật: Tăng tạm thời nồng độ các men transaminase.
-
Thận, tiết niệu: Tăng bài niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu đa nhân, thiếu máu, giảm tiểu cầu.
-
Toàn thân: Nhức đầu, sốt do thuốc.
-
Cơ - khớp: Đau khớp, sưng khớp.
-
Khác: Nhịp tim nhanh, kích động, rối loạn tiêu hóa, nổi ban, ngứa, viêm tĩnh mạch nông, tăng tạm thời creatinin, bilirubin và phosphatase kiềm trong máu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Miễn dịch - dị ứng: Phản ứng phản vệ hoặc dạng phản vệ, hội chứng da - niêm mạc, viêm mạch, hội chứng Lyell, ban đỏ da dạng nốt, ban đỏ đa dạng.
-
Huyết học: Thiếu máu, tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, thay đổi nồng độ prothrombin.
-
Tâm - thần kinh: Co giật, lú lẫn, rối loạn tâm thần, hoang tưởng, mất ngủ, trầm cảm, loạn cảm ngoại vi, rối loạn thị giác kể cả ảo giác, rối loạn thính giác, ù tai, rối loạn vị giác và khứu giác, tăng áp lực nội sọ.
-
Tiêu hoá: Viêm đại tràng màng giả.
-
Gan - mật: Hoại tử tế bào gan, đau cơ, viêm gan, vàng da ứ mật.
-
Cơ khớp: Bị đứt gân, đặc biệt là ở người cao tuổi khi dùng phối hợp với corticosteroid.
-
Tiết niệu: Có tinh thể niệu khi nước tiểu kiềm tính, đái ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ.
-
Khác: Nhạy cảm với ánh sáng khi phơi nắng, phù thanh quản hoặc phù phổi, khó thở, co thắt phế quản.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.