Peanut oil
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dầu đậu phộng có nguồn gốc từ _Arachis hypogaea_ có thể được tìm thấy ở Nam Mỹ, Mexico và Trung tâm Châu Mỹ. Các hạt nhân được tiêu thụ rang nhưng một tỷ lệ lớn được sử dụng để sản xuất dầu thực vật. Dầu đậu phộng chiếm khoảng 45-52% hàm lượng nhân và nó chủ yếu được hình thành từ chất béo không bão hòa đơn mà thành phần chính là [DB04224]. [A33169] Theo FDA, dầu đậu phộng được phân loại là thành phần không hoạt động được phê duyệt để sử dụng trong các sản phẩm thuốc. [L2242] Theo Health Canada, nó được phê duyệt là một thành phần hoạt chất trong các sản phẩm kết hợp không kê đơn. [L1113]
Dược động học:
Khi được sử dụng trong thuốc nhuận tràng, dầu đậu phộng bôi trơn và làm mềm phân giúp thúc đẩy nhu động ruột. [L2892] Thuốc nhỏ tai có chứa dầu đậu phộng thường được coi là không "cerumolytic" thực sự. Một cerumolytic gây ra sự phân hủy keratin và sáp, nhưng cerumolytics dựa trên dầu chỉ làm mềm và bôi trơn sáp. Dầu đậu phộng chứa trong chất phân hủy này đóng vai trò là chất bôi trơn. dầu đậu phộng như một chất bảo vệ tim mạch phấn đấu với sự có mặt của [DB14038] và [DB02709]. Đồng thời, sự hiện diện của hàm lượng chất béo không bão hòa đơn cao và ít bão hòa được cho là để ngăn ngừa bệnh tim và giảm cholesterol. [L2897]
Dược lực học:
Các nghiên cứu so sánh hiệu quả giữa phân tích tiểu cầu gốc nước và dầu vẫn chưa đủ thông tin. Tuy nhiên, hầu hết các nghiên cứu đã kết luận rằng cả hai loại thuốc nhỏ tai đều có hiệu quả để loại bỏ khối sáp và việc sử dụng các tác nhân này được ưu tiên hơn loại bỏ cơ học. [T225] Sử dụng tại chỗ, hiệu quả của dầu đậu phộng và bảo vệ da. [T226] Một số nghiên cứu về dân số cho thấy những người ăn các loại hạt có nguy cơ mắc bệnh tim thấp hơn. Lợi ích này phải được cân nhắc với các bằng chứng động vật cho thấy dầu đậu phộng bị xơ vữa, có lẽ do hàm lượng chất béo trung tính hoặc sự hiện diện của một giảng viên. [L2897]
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dantrolene sodium (dantrolen natri)
Loại thuốc
Thuốc trực tiếp giãn cơ vân
Dạng thuốc và hàm lượng
Nang uống: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Lọ bột tiêm: Chứa một hỗn hợp đông khô vô khuẩn có 20 mg dantrolenenatri, 3 g manitol và natri hydroxyd vừa đủ để có pH khoảng 9,5 khi pha với 60 ml nước vô khuẩn để pha tiêm.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftazidime (Ceftazidim).
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 6 g bột vô khuẩn để pha tiêm hoặc tiêm truyền.
- Dịch truyền tĩnh mạch (đã được đông băng) có chứa tương ứng với 20 mg và 40 mg ceftazidime khan trong 1 ml dung dịch 4,4% và 3,2% dextrose.
- Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo dạng ceftazidime khan: 1 g ceftazidime khan tương ứng với 1,16 g ceftazidime pentahydrat.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Carbamazepine (Carbamazepin)
Loại thuốc
Chống co giật
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg, 200 mg, 400 mg
Viên nhai: 100 mg, 200 mg
Viên nang giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 300 mg
Viên nén giải phóng chậm: 100 mg, 200 mg, 400 mg
Hỗn dịch uống: 100 mg/5 ml
Viên đạn trực tràng: 125 mg, 250 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzatropine (Benztropine)
Loại thuốc
Thuốc chống Parkinson, kháng cholinergic
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 0,5 mg; 1 mg; 2 mg dạng benzatropine mesylate
Dung dịch tiêm 2 mg/2 mL
Sản phẩm liên quan