





Thuốc Valsartan-MV 80mg USP điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Valsartan
Thương hiệu
Usp - US PHARMA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-32469-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Valsartan-MV 80mg được sản xuất bởi Công ty TNHH US Pharma USA, thành phần chính là valsartan, được dùng để điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim ở người lớn và trẻ em trên 6 tuổi. Ngoài ra, thuốc cũng được dùng để tăng cơ hội sống sót kéo dài hơn sau cơn nhồi máu cơ tim.
Cách dùng
Valsartan được dùng theo đường uống. Có thể sử dụng valsartan trong hoặc xa bữa ăn.
Liều dùng
Liều cho người lớn
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu là 80mg, 1 lần/ngày. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau 2 tuần, tác dụng tối đa 4 tuần. Trong trường hợp cần thiết có thể dùng liều 160mg, 1 lần/ngày. Khoảng cách để hiệu chỉnh liều thuốc tối thiểu là 4 tuần. Liều tối đa là 320mg, 1 lần/ngày.
- Suy tim: Dùng để điều trị duy trì cho người bệnh dung nạp tốt sau khi đã dùng liều khởi đầu (40mg, 2 lần/ngày), liều duy trì có thể tăng tới 80 – 160mg, 2 lần/ngày. Khoảng cách để hiệu chỉnh liều thuốc tối thiểu là 2 tuần. Liều tối đa hằng ngày là 320 mg, chia thành các liều nhỏ. Cân nhắc giảm liều valsartan cho người bệnh đang được điều trị bằng thuốc lợi tiểu. Không nên phối hợp 3 nhóm thuốc: Thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, thuốc chẹn beta và valsartan.
- Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Dùng để điều trị duy trì ở người bệnh ổn định về lâm sàng và dung nạp tốt với thuốc, liều duy trì là 160mg, 2 lần/ngày. Valsartan nên được bắt đầu sử dụng sớm trong vòng 12 giờ sau nhồi máu cơ tim. Trong trường hợp tụt huyết áp có triệu chứng hoặc loạn chức năng thận, có thể phải giảm liều. Valsartan có thể dùng với các điều trị khác của nhồi máu cơ tim như các thuốc tiêu cục máu, acid acetylsalicylic, thuốc chẹn beta, statin và thuốc lợi tiểu. Không khuyến cáo phối hợp với các thuốc ức chế ACE.
Trẻ em từ 6 -16 tuổi
Liều khởi đầu là 80mg một lần một ngày đối với những người có trọng lượng từ 35kg trở lên. Phải điều chỉnh liều theo đáp ứng của huyết áp. Liều tối đa được nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng như sau:
- Cân nặng từ ≥18kg đến <35kg: 80mg.
- Cân nặng từ ≥35kg đến <80kg: 160mg.
- Cân nặng từ ≥80kg đến <160kg: 320mg.
Liều cao hơn so với liều được liệt kê trên đây chưa được nghiên cứu thử nghiệm nên không khuyến cáo sử dụng.
Bệnh nhân suy thận
- Trẻ em: Không khuyến cáo sử dụng valsartan ở bệnh nhi có Clcr < 30 ml/phút.
- Người lớn: Không cần hiệu chỉnh liều ở người bệnh có Clcr ≥ 10 ml/phút. Sử dụng thận trọng ở người bệnh có Clcr < 10 ml/phút.
Bệnh nhân suy gan
Thận trọng khi sử dụng ở người bệnh mắc bệnh gan. Liều dùng thuốc valsartan không vượt quá 80mg ở người bệnh suy gan mức độ nhẹ đến trung bình không kèm theo ứ mật. Chống chỉ định dùng valsartan cho người bệnh suy gan nặng có kèm theo ứ mật.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng quá liều valsartan bao gồm hạ huyết áp nặng, nhịp tim nhanh, giảm ý thức, suy tuần hoàn, có thể kèm theo sốc. Chậm nhịp tim cũng có thể xảy ra do kích thích thần kinh phó giao cảm.
Nếu xảy ra hạ huyết áp triệu chứng, cần đặt người bệnh trong tư thế nằm ngửa, đầu thấp, truyền tĩnh mạch dung dịch Natri Clorid 0,9%. Xử trí quá liều phụ thuộc vào thời gian dùng quá liều thuốc, biểu hiện và mức độ nặng của các triệu chứng, nhưng biện pháp quan trọng nhất vẫn là ổn định huyết động cho người bệnh.
Thẩm tách máu không loại bỏ được valsartan.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu lỡ quên mất một liều thuốc, nên uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên nếu gần thời gian cho liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và thực hiện theo đúng lịch uống thuốc trong ngày.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Thần kinh trung ương: Hoa mắt, chóng mặt, mệt, đau đầu.
- Thận: Tăng urê máu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tim mạch: Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế, ngất.
- Nội tiết và chuyển hóa: Tăng kali máu.
- Tiêu hóa: Tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đau bụng trên.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính.
- Cơ, xương: Đau khớp, đau lưng.
- Mắt: Nhìn mờ.
- Thận: Tăng creatinin máu, rối loạn chức năng thận.
- Hô hấp: Ho khan.
- Khác: Nhiễm virus.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Miễn dịch: Phản ứng dị ứng, ngứa, phát ban trên da, phản ứng phản vệ, phù mạch, tăng nhạy cảm với ánh sáng, rụng tóc.
- Máu: Thiếu máu, thiếu máu tế bào nhỏ, giảm hematocrit/hemoglobin, giảm tiểu cầu.
- Thần kinh: Lo âu, lơ mơ, mất ngủ, dị cảm, bất lực.
- Tiêu hóa: Chán ăn, khô miệng, rối loạn vị giác, táo bón, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
- Hô hấp: Khó thở.
- Gan mật: Viêm gan, các chỉ số xét nghiệm chức năng gan tăng.
- Thần kinh - cơ xương: Co cơ, đau xơ, tiêu cơ vân cấp.
- Tim mạch: Đánh trống ngực, đau ngực.
Thông báo cho bác sĩ nếu có bất kỳ tác dụng phụ nào liên quan đến việc dùng thuốc.
Sản phẩm liên quan







Tin tức











