Dịch truyền Pantogen Taiwan Biotech bổ sung phức hợp vitamin B, C, glucose (30 chai x 250ml)
Danh mục
Thuốc bổ
Quy cách
Dung dịch tiêm truyền - Thùng 30 Chai x 250ml
Thành phần
Nicotinamide, Glucose, Thiamin, Riboflavin, Pyridoxine, Pantothenyl alcohol, Acid Ascorbic
Thương hiệu
Taiwan Biotech - TAIWAN BIOTECH
Xuất xứ
TAIWAN, PROVINCE OF CHINA
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-18962-15
0 ₫/Thùng
(giá tham khảo)Thuốc Pantogen Injection do Công ty Taiwan Biotech sản xuất, có thành phần gồm các vitamin B và C. Thuốc được dùng cho các bệnh nhân cần bổ sung phức hợp vitamin B và C và glucose sau phẫu thuật (do u ác tính, bỏng, sốt, ngộ độc tuyến giáp trạng, viêm phúc mạc, nhiễm trùng vết thương). Thuốc này cũng thích hợp với những bệnh nhân nghiện rượu hoặc mắc bệnh dạ dày - ruột mà không thể nuốt một cách dễ dàng để có thể dùng liệu pháp phối hợp các phức hợp bổ sung vitamin B và C và truyền glucose.
Cách dùng
Sử dụng thuốc này bằng đường truyền tĩnh mạch chậm (tốc độ truyền: Khoảng 2 ml/phút).
Liều dùng
Liều dùng phải theo sự chỉ dẫn của bác sĩ tuỳ theo nhu cầu của bệnh nhân.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Ngừng dùng thuốc trong trường hợp sử dụng quá liều.
Trong trường hợp nghi ngờ quá liều, cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị. Các triệu chứng quá liều bao gồm: Đau bụng, nôn, buồn nôn, tiêu chảy.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm Cấp cứu 115 hoặc đến trạm y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Thuốc chỉ sử dụng khi cần và không theo lịch trình, nên trường hợp quên liều gần như không xảy ra.
Khi sử dụng thuốc Pantogen Injection, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Truyền nhanh có thể làm mất chất điện phân, do đó nên cẩn trọng khi truyền.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Dưới đây liệt kê các tác dụng phụ có thể xảy ra với từng thành phần trong chế phẩm:
Glucose
Thường gặp, ADR >1/100
-
Đau tại chỗ tiêm.
-
Kích ứng tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Rối loạn nước và điện giải (hạ kali huyết, hạ magnesi huyết, hạ phospho huyết).
Hiếm gặp, ADR <1/1000
-
Phù hoặc ngộ độc nước (do truyền kéo dài hoặc truyền nhanh một lượng lớn dung dịch đẳng trương).
-
Mất nước do hậu quả của đường huyết cao (khi truyền kéo dài hoặc quá nhanh các dung dịch ưu trương).
Thiamin
Các phản ứng có hại của thiamin rất hiếm và thường theo kiểu dị ứng. Các phản ứng quá mẫn xảy ra chủ yếu khi tiêm.
Sốc quá mẫn chỉ xảy ra khi tiêm, và chỉ tiêm thiamin đơn độc. Nếu dùng phối hợp với các vitamin B khác thi phản ứng không xảy ra. Bình thường do thiamin tăng cường tác dụng của acetylcholin, nên một số phản ứng da có thể coi như phản ứng dị ứng.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
-
Toàn thân: Ra nhiều mồ hôi, sốc quá mẫn.
-
Tuần hoàn: Tăng huyết áp cấp.
-
Da: Ban da, ngứa, mày đay.
-
Hô hấp: Khó thở.
-
Phản ứng khác: Kích thích tại chỗ tiêm.
Riboflavin-5-phosphate natri
Không thấy có tác dụng không mong muốn khi sử dụng riboflavin. Khi dùng liều cao riboflavin, nước tiểu sẽ chuyển màu vàng nhạt, gây sai lệch đối với một số xét nghiệm nước tiểu trong phòng thí nghiệm.
Pyridoxin
Dùng liều 200 mg/ngày và dài ngày (trên 2 tháng) có thể gây bệnh thần kinh ngoại vi nặng, tiến triển từ dáng đi không vững và tê cóng bàn chân đến tê cóng và vụng về bàn tay. Tình trạng này có thể hồi phục khi ngừng thuốc, mặc dù vẫn còn để lại ít nhiều đi chứng.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
-
Buồn nôn và nôn.
Acid ascorbic
Tăng oxalat - niệu, buồn nôn, nôn, ợ nóng, co cứng cơ bụng, mệt mỏi, đỏ bừng, nhức đầu, mất ngủ, và tình trạng buồn ngủ đã xảy ra. Sau khi uống liều 1 g hàng ngày hoặc lớn hơn, có thể xảy ra ỉa chảy.
Vitamin C liều cao tiêm tĩnh mạch đã gây tử vong. Do đó, dùng thuốc tiêm tĩnh mạch là cách dùng không hợp lý và không an toàn.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thận: Tăng oxalat niệu.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Máu: Thiếu máu tan máu.
-
Tim mạch: Bừng đỏ, suy tim.
-
Thần kinh trung ương: Xỉu, chóng mặt, nhức đầu, mệt mỏi.
-
Dạ dày - ruột: Buồn nôn, nôn, ợ nóng, ỉa chảy.
-
Thần kinh - cơ và xương: Đau cạnh sườn.
Nicotinamid
Liều nhỏ nicotinamid thường không gây độc. Tuy nhiên, nếu dùng liều cao, như trong trường hợp điều trị pellagra, có thể xảy ra một số tác dụng phụ sau đây. Những tác dụng phụ này sẽ hết sau khi ngừng thuốc.
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hóa: Buồn nôn.
-
Khác: Đỏ bừng mặt và cổ, ngứa, cảm giác rát bỏng, buốt hoặc đau nhói ở da.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Tiêu hóa: Loét dạ dày tiến triển, nôn, chán ăn, đau khi đói, đầy hơi, ỉa chảy.
-
Da: Khô da, tăng sắc tố, vàng da.
-
Chuyển hóa: Suy gan, giảm dung nạp glucose, tăng tiết tuyến bã nhờn, làm bệnh gút nặng thêm.
-
Khác: Tăng glucose huyết, tăng uric huyết, cơn phế vị - huyết quản, đau đầu và nhìn mờ, hạ huyết áp, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Lo lắng, hốt hoảng, glucose niệu, chức năng gan bất bình thường [bao gồm tăng bilirubin huyết thanh, tăng AST (SGOT), ALT (SGPT) và LDH], thời gian prothrombin bất bình thường, hạ albumin huyết, choáng phản vệ.
D-pantothenol
Dexpanthenol cũng có gây phản ứng dị ứng nhưng hiếm gặp.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.