Thuốc Zoloft Sertraline 50mg Pfizer điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm (1 vỉ x 30 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 1 Vỉ x 30 Viên
Thành phần
Sertraline
Thương hiệu
Pfizer - PFIZER
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-17543-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Zoloft được sản xuất bởi Công ty Pfizer, có thành phần chính là sertraline. Thuốc Zoloft được chỉ định trong điều trị triệu chứng bệnh trầm cảm, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, rối loạn hoảng sợ, căng thẳng sau chấn thương, rối loạn ám ảnh xã hội.
Thuốc Zoloft được bào chế dưới dạng viên nén bao phim 50mg. Hộp 28 viên.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Sertralin nên được dùng 1 lần hàng ngày, vào buổi sáng hoặc tối.
Sertralin viên nén có thể dùng cùng hay không cùng với thức ăn.
Đối với các chỉ định hoặc bệnh nhân cần dùng liều 25mg, viên nén Zoloft 50mg có thể được chia làm 2 liều bằng nhau bằng cách bẻ theo rãnh chia trên viên nén.
Liều dùng
Điều trị ban đầu
Trầm cảm và rối loạn ám ảnh cưỡng bức
Điều trị với sertralin nên dùng 50mg/ngày.
Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương và chứng ám ảnh xã hội
Điều trị rối loạn hoảng sợ nên được bắt đầu với liều 25mg/ngày. Sau một tuần nên tăng lên 50mg/ngày. Liều dùng này đã được chứng minh là giảm được tần suất các tác dụng phụ cấp tính khi khởi đầu điều trị, là đặc trưng của chứng rối loạn hoảng sợ.
Chuẩn liều
Trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ và rối loạn căng thẳng sau chấn thương
Các bệnh nhân mà không đáp ứng với liều 50mg có thể thu được kết quả tốt khi tăng liều điều trị. Sự thay đổi liều nên được tiến hành khoảng cách ít nhất là 1 tuần, có thể tăng lên đến mức tối đa là 200mg/ngày. Sự thay đổi liều không nên được tiến hành thường xuyên nhiều hơn 1 lần 1 tuần, mà thời gian bán thải của sertralin là 24 giờ.
Hiệu quả của điều trị ban đầu có thể được quan sát thấy trong vòng 7 ngày. Tuy nhiên, thông thường cần thiết có khoảng thời gian dài hơn để có được đáp ứng điều trị rõ ràng đặc biệt trong chứng rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
Điều trị duy trì
Liều dùng trong quá trình điều trị dài hạn nên được giữ ở mức độ thấp nhất mà có hiệu quả, sau đó điều chỉnh theo mức độ đáp ứng điều trị.
Sử dụng ở trẻ em
Tính an toàn và hiệu quả của sertralin đã được thiết lập ở các bệnh viện nhi khoa bị chứng rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh tuổi từ 6 đến 17. Sử dụng sertralin cho các bệnh nhân nhi khoa bị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh (tuổi từ 13 đến 17) nên được bắt đầu với liều 50mg/ngày. Điều trị cho bệnh nhân nhi khoa bị rối loạn xung lục cưỡng bức ám ảnh (tuổi từ 6 đến 12) nên khởi đầu với liều 25mg/ngày, tăng lên 50mg/ngày sau 1 tuần điều trị.
Các liều tiếp theo có thể tăng lên trong trường hợp thiếu đáp ứng với liều 50mg/ngày đến 200mg/ngày nếu cần. Trong một số thử nghiêm lâm sàng với các bệnh nhân từ 6 đến 17 tuổi bị trầm cảm hoặc rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, sertralin tỏ ra có đặc tính về dược động học tương tự ở người lớn. Tuy nhiên, nhìn chung, trọng lượng cơ thể trẻ em thấp hơn so với người lớn nên được xem xét khi tăng liều vượt trên 50mg.
Chuẩn liều ở trẻ em và thanh niên
Sertralin có thời gian bán thải xấp xỉ 1 ngày, mọi sự thay đổi về liều lượng không nên tiến hành với khoảng cách ít hơn 1 tuần.
Sử dụng ở người cao tuổi
Có thể sử dụng các khoảng liều lượng tương tự như ở các bệnh nhân trẻ. Trên 700 bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi) đã tham gia các nghiên cứu lâm sàng nhầm chứng tỏ hiệu quả của sertralin ở nhóm bệnh nhân này, kết quả cho thấy rằng chung loại và tỷ lệ các tác dụng phụ ở các bệnh nhân cao tuổi này tương tự như ở các bệnh nhân trẻ.
Sử dụng ở các bệnh nhân suy gan
Sử dụng sertralin cho các bệnh nhân có kèm theo các bệnh về gan nên bắt đầu cẩn thận. Liều lượng thấp hơn hoặc tăng khoảng cách giữa các liều (xem phần 4.4 cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng).
Sử dụng ở các bệnh nhân suy thận
Sertralin được chuyển hóa phần lớn trong cơ thể, chỉ đào thải một lượng nhỏ thuốc dưới dạng chưa biến đổi qua nước tiểu, nên liều lượng của sertralin không cần phải điều chỉnh theo mức độ suy thận ở các bệnh nhân này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Sertralin có phạm vi an toàn phụ thuộc vào nhóm bệnh nhân hoặc các thuốc dùng đồng thời. Các trường hợp tử vong cũng đã được báo cáo liên quan đến việc sử dụng quá liều của sertralin, sử dụng đơn độc hoặc khi phối hợp với các thuốc khác hoặc với rượu. Do đó bất kỳ trường hợp qua liều nào đều phải được điều trị một cách tích cực.
Các triệu chứng của quá liều bao gồm các tác dụng phụ qua trung gian serotonin như khoảng QT kéo dài trên điện tâm đồ, xoắn đỉnh, ngủ gà, rối loạn tiêu hóa (như buồn nôn và nôn), nhịp tim nhanh, run rẩy, kích động và choáng váng, ít gặp hơn là hôn mê.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu cho sertralin, nên thiết lập và duy trì một đường thở để đảm bảo cung cấp đủ oxy và trao đổi khí nếu cần. Than hoạt, một chất có thể phối hợp với thuốc tẩy, có thể hiệu quả tương đương hoặc hiệu quả hơn là việc rửa dạ dày, điều này nên được xem xét khi điều trị quá liều sertralin.
Không khuyến cáo sử dụng các biện pháp gây nôn. Nên theo dõi các thông số quan trọng của sự sống và tim song song với các biện pháp xử lý triệu chứng chung và các biện pháp hồi sức. Do thể tích phân bố rộng của sertralin trong cơ thể, nên các biện pháp như gây lợi tiểu bắt buộc, thẩm phân, truyền máu, thay máu đều không thể mang lại kết quả.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Zoloft, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất thường gặp (ADR > 1/10)
-
Rối loạn tâm thần: Mất ngủ.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
-
Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn.
Thường gặp (≥ 1/100 đến < 1/10)
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm cảm giác thèm ăn, tăng cảm giác ngon miệng.
-
Rối loạn tâm thần: Triệu chứng trầm cảm, bồn chồn, lo âu, nghiến răng lúc ngủ, ác mộng, giảm ham muốn tình dục.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Tăng trương lực cơ, rùng mình, buồn ngủ, dị cảm .
-
Rối loạn mắt: Suy giảm thị giác.
-
Rối loạn thích giác và tai trong: Ù tai.
-
Rối loạn tim mạch: Đánh trống ngực
-
Rối loạn mạch máu: Nóng bừng mặt.
-
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Ngáp.
-
Rối loạn tiêu hóa: Nôn mửa, táo bón, đau bụng, khô miệng, khó tiêu.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phát ban, tăng tiết mồ hôi.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau khớp.
-
Rối loạn hệ sinh sản và vú: Rối loạn xuất tinh, rối loạn chức năng tình dục, kinh nguyệt không đều.
-
Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Đau ngực, khó chịu, sốt, suy nhược, mệt mỏi.
-
Kết quả xét nghiệm/ kiểm tra: Tăng cân.
Ít gặp (≥ 1/1000 đến <1/100)
-
Rối loạn miễn dịch: Quá mẫn.
-
Rối loạn tâm thần: Ảo giác, gây gổ, trạng thái lú lẫn, tâm trạng phấn khích.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Ngất, rối loạn ngoại tháp, co thắt cơ, không chủ động, giảm xúc giác, tăng động, đau nửa đầu.
-
Rối loạn mắt: Giãn đồng tử, phù quanh ổ mắt.
-
Rối loạn tim mạch: Tim đập nhanh.
-
Rối loạn mạch máu: Xuất huyết, cao huyết áp.
-
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: Co thắt phế quản, chảy máu cam.
-
Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết đường tiêu hóa.
-
Rối loạn gan, mật: Tăng alanin, aminotransferase, tăng aspartat aminotransferase.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mề đay, ban xuất huyết, ngứa, rụng tóc.
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ.
-
Rối loạn thân và hệ tiết niệu: Bí tiểu, tiểu ra máu, tiểu không tự chủ.
-
Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Dáng đi bất thường, phù ngoại vi.
-
Kết quả xét nghiệm/ kiểm tra: Giảm cân.
Hiếm gặp (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000)
-
Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu. Kết quả xét nghiệm chức năng tiểu cầu bất thường.
-
Rối loạn miễn dịch: Phản ứng dạng phản vệ.
-
Rối loạn nội tiết: Rối loạn bài tiết homon, chống lợi tiểu, tăng prolactin huyết, suy giáp.
-
Rối loạn tâm thần: Rối loạn tâm thần.
-
Rối loạn hệ thần kinh: Hội chứng serotonin, hôn mê, co giật, rối loạn trương lực cơ, chứng đứng ngồi không yên.
-
Rối loạn tim mạch: Xoắn đỉnh, tăng cholesterol máu.
-
Rối loạn mạch máu: Co thắt mạch máu não, (bao gồm hội chứng co mạch máu não, thuận nghịch và hội chứng call – fleming).
-
Rối loạn tiêu hóa: Viêm tụy.
-
Rối loạn gan, mật: Tổn thương gan.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì, nhiễm độc hội chứng, stevens – Johnson, phù mạch, phát ban tróc vẩy, phản ứng da nhảy cảm với ánh sáng .
-
Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Tiêu cơ vân, cứng hàm.
-
Rối loạn thân và hệ tiết niệu: Đái dầm.
-
Rối loạn toàn thân và biến chứng nơi tiêm thuốc: Phù mặt, hội chứng ngừng thuốc đột ngột.
-
Kết quả xét nghiệm/kiểm tra: Kết quả xét nghiệm bất thường.
-
Tổn thương nhiễm độc và các biến chứng do thủ thuật: Gãy xương.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Easyef 0.005% Daewoong điều trị vết loét do tiểu đường (10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016011_thuoc_phun_xit_easyef_0005_2480_6094_large_63ebbce2eb.jpg)
![Viên nén Nautamine Sanofi phòng ngừa và điều trị say tàu xe (20 vỉ x 4 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nautamine_405330976b.jpg)
![Thuốc Acetazolamid 250mg Pharmedic điều trị glôcôm và động kinh nhẹ (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00000463_acetazolamid_10x10_pharmedid_3326_2023_large_8aa9090b25.jpg)
![Thuốc Lozibin 500mg Balkanpharma điều trị viêm nhiễm đường hô hấp dưới, trên (1 vỉ x 3 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00502366_a59ca61058.jpg)
![Thuốc Sita-Met Tablets 50/1000 Ccl điều trị đái tháo đường tuýp 2 (2 vỉ x 7 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/466_85f026f709.jpg)
![Viên nén Meloxicam Stada 15mg điều trị viêm khớp dạng thấp (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00009820_meloxicam_15_5964_60b9_large_0f46bb7c63.jpg)
![Thuốc SaViMetoc giảm đau do co thắt cơ (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03687_832df2ceba.jpg)
![Thuốc Paracetamol 500mg Armephaco giảm đau, hạ sốt (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/10_dae5ba0c1d.png)
![Thuốc Aphaxan Armephaco giảm đau, chống viêm (5 vỉ x 20 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_7225_64f8e8c9f4.jpg)
![Hỗn dịch xịt mũi Pivalone 1% Pfizer điều trị viêm và dị ứng ở vùng mũi họng (10ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00005992_pivalone_1_pfizer_2567_5ab1_large_62a434baaa.jpg)
Tin tức
![Mất bao lâu để tinh trùng lại sản xuất đầy đủ?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_bao_lau_tinh_trung_lai_san_xuat_ban_da_biet_chua_Ld_NJB_1661320807_723fc46ed1.jpg)
![Những thông tin cần biết về đặc điểm và phân loại u thần kinh đệm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_dac_diem_cua_u_than_kinh_dem_1_1f567b24b1.jpg)
![Vị trí xuất huyết não nguy hiểm gây tiên lượng xấu](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vi_tri_xuat_huyet_nao_nguy_hiem_gay_tien_luong_xau_341ff289eb.jpg)
![Cách chọn đúng độ pH của sữa rửa mặt phù hợp với làn da bạn](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/duong_da_hieu_qua_ngay_voi_do_ph_cua_sua_rua_mat_zt_ISN_1560774819_c9d043885f.jpg)
![Hắc lào bị chàm hoá có nguy hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/hac_lao_bi_cham_hoa_co_nguy_hiem_khong_RGF_Le_1652845269_ef263ebdc9.jpg)
![Có nên uống nước cam trước khi thử que thử thai? Các yếu tố ảnh hưởng tới kết quả thử thai](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_nen_uong_nuoc_cam_truoc_khi_thu_que_thu_thai_cac_yeu_to_anh_huong_toi_ket_qua_thu_thai_1_9700fa367e.png)
![Lịch khám thai chuẩn của Bộ Y Tế và những lưu ý khi khám thai định kỳ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lich_kham_thai_chuan_cua_bo_y_te_1_97812bfc73.png)
![Các phương pháp vá màng trinh và quy trình thực hiện](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cac_phuong_phap_va_mang_trinh_va_quy_trinh_thuc_hien_0_2516145c18.jpg)
![Vì sao trẻ xuất hiện mụn sữa?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/vi_sao_tre_xuat_hien_mun_sua_tu_SNV_1600943084_3f52962d16.jpg)
![Đường lỏng và nguy cơ không lường với sức khỏe](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/duong_long_va_nguy_co_khong_luong_voi_suc_khoe_1_f2ab0a525c.jpg)
![Vi khuẩn kỵ khí và những điều bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vi_khuan_ky_khi_va_nhung_dieu_ban_can_biet_0_ff54f758d1.jpg)
![Bệnh bướu cổ basedow có chữa khỏi được không? Một số lưu ý phòng bệnh](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/benh_buou_co_basedow_co_chua_khoi_duoc_khong_mot_so_luu_y_phong_benh_b_OD_On_1656232582_452294bd7a.jpg)