Ceftazidime
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftazidime (Ceftazidim).
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 3.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Lọ 250 mg, 500 mg, 1 g, 2 g, 6 g bột vô khuẩn để pha tiêm hoặc tiêm truyền.
- Dịch truyền tĩnh mạch (đã được đông băng) có chứa tương ứng với 20 mg và 40 mg ceftazidime khan trong 1 ml dung dịch 4,4% và 3,2% dextrose.
- Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo dạng ceftazidime khan: 1 g ceftazidime khan tương ứng với 1,16 g ceftazidime pentahydrat.
Dược động học:
Hấp thu
Ceftazidime không được hấp thu qua đường tiêu hóa; thường dùng dạng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp.
Phân bố
Ceftazidime phân bố rộng khắp vào các mô sâu và dịch cơ thể, kể cả dịch màng bụng; thuốc đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi màng não bị viêm. Ceftazidime đi qua nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ. Thuốc gắn với protein huyết tương từ 5 - 24%, không phụ thuộc vào nồng độ thuốc.
Chuyển hóa
Ceftazidime không bị chuyển hóa.
Thải trừ
Bài tiết chính qua lọc cầu thận. Khoảng 80 - 90% liều dùng bài tiết không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ. Bài tiết qua mật dưới 1%.
Có thể loại bỏ ceftazidime bằng thẩm tách máu hoặc bằng thẩm tách màng bụng.
Dược lực học:
Ceftazidime là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn do ức chế các enzym tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với hầu hết các beta-lactamase của vi khuẩn, trừ enzym của Bacteroides. Ceftazidime có tác dụng diệt khuẩn và có hoạt phổ rộng tương tự cefotaxim nhưng tăng nhạy cảm với Pseudomonas spp. và giảm tác dụng với Staphylococci, Streptococci. Khác với cefotaxim, thuốc không có chất chuyển hóa có hoạt tính.
Ceftazidime có tính bền vững cao đối với sự thủy phân do đa số beta-lactamase. Ceftazidime có tác dụng in vitro chống lại nhiều vi khuẩn Gram âm. Thuốc nhạy cảm với nhiều vi khuẩn Gram âm đã kháng aminoglycosid và các vi khuẩn Gram dương đã kháng ampicilin cùng các cephalosporin khác.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Magnesium Carbonate (Magnesium Carbonat)
Loại thuốc
Kháng acid (antacid), nhuận tràng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột Magnesium Carbonate.
Viên nén chứa: Magnesium Carbonate 68mg, Natri Bicarbonate 64mg, Calcium Carbonate 522mg.
Viên nhai chứa: Aluminum Hydroxide 160 mg, Magnesium Carbonate 105 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Canxi (Calcium)
Loại thuốc
Khoáng chất
Dạng thuốc và hàm lượng
Các dạng canxi bao gồm:
Canxi Cacbonat: Viên nhai 200 mg canxi trở lên.
Canxi Citrat: Đây là một dạng canxi đắt tiền hơn. Nó được hấp thụ tốt khi bụng đói hoặc no. Những người có mức axit dạ dày thấp (một tình trạng phổ biến hơn ở những người trên 50 tuổi) hấp thụ canxi citrate tốt hơn Canxi Cacbonat.
Các dạng khác, chẳng hạn như Canxi Gluconat, Canxi Lactat, Canxi Photphat: Hầu hết có ít canxi hơn các dạng cacbonat và citrat và không mang lại bất kỳ ưu điểm nào.
Bài viết này sử dụng thông tin của Viên bổ sung Canxi (Canxi glucoheptonat 250mg + vitamin D2 200UI + vitamin C 50mg + vitamin PP 25mg)
Các dạng Canxi khác được đề cập trong các bài viết cụ thể tương ứng.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Atovaquone
Loại thuốc.
Kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Mỗi 5 ml hỗn dịch uống chứa 750 mg atovaquone.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dexrazoxane
Loại thuốc
Thuốc giải độc
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 500 mg, 250 mg
Sản phẩm liên quan









