Neurospora crassa
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Neurospora crassa là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Neurospora crassa được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Cangrelor
Xem chi tiết
Cangrelor là thuốc ức chế P2Y12 tiêm tĩnh mạch, tác dụng trực tiếp cho bệnh nhân trải qua can thiệp mạch vành qua da (PCI) chưa được điều trị bằng thuốc ức chế P2Y12 đường uống. Một lợi thế Cangrelor cung cấp hơn các thuốc ức chế P2Y12 bằng miệng (như prasugrel, ticagrelor và clopidogrel) là một loại thuốc hoạt động không cần chuyển đổi do đó cung cấp một khởi phát và bù đắp nhanh chóng của hành động. Cangrelor đã được FDA chấp thuận vào tháng 6 năm 2015 cho ứng dụng tiêm tĩnh mạch.
SSR-126517E
Xem chi tiết
SSR-126517E là một pentasacarit tổng hợp thế hệ thứ hai liên kết với antithrombin với ái lực cao đến mức nó có thời gian bán hủy trong huyết tương là 80 giờ.
Fasiglifam
Xem chi tiết
Fasiglifam đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị bệnh thận mãn tính, đái tháo đường týp 2 và đái tháo đường, loại 2.
Atecegatran metoxil
Xem chi tiết
Atecegatran metoxil đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản và phòng ngừa rung nhĩ không do rung, rung nhĩ không liên tục hoặc vĩnh viễn và rung nhĩ không liên tục hoặc vĩnh viễn.
Amineptine
Xem chi tiết
Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm đã đình chỉ ủy quyền tiếp thị cho Survector vào năm 1999 và Pháp đã rút nó khỏi thị trường, tuy nhiên một số nước đang phát triển tiếp tục sản xuất cho đến năm 2005.
Anakinra
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Anakinra
Loại thuốc
Chất đối kháng thụ thể interleukin-1
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm.
Mỗi ống tiêm chứa 100 mg anakinra trên 0,67 ml (150 mg/ml)
Aluminum sulfate
Xem chi tiết
Nhôm (Al), cũng đánh vần là nhôm, nguyên tố hóa học, một kim loại nhẹ, màu trắng bạc thuộc nhóm chính 13 (IIIa, hoặc nhóm boron) của bảng tuần hoàn [L2148]. Nó là một tác nhân hóa học được sử dụng trong lọc nước, điều chỉnh pH của đất vườn và các ứng dụng thương mại hoặc công nghiệp khác. Về mặt y tế, nó chủ yếu được sử dụng như một tác nhân đông máu trong các vết cắt và mài mòn nhỏ cũng như chất khử mùi [L2144]. Nhôm (Al) có mặt khắp nơi và đại diện cho nguyên tố phổ biến thứ ba trong lớp vỏ Trái đất. Nó phổ biến nhất tồn tại trong một trạng thái kết hợp với các yếu tố khác. Al được tìm thấy trong các vật liệu được sử dụng trong ngành dược phẩm, và trong thực phẩm sản xuất, mỹ phẩm và nước máy. Bằng cách vượt qua các rào cản cơ thể, Al có thể xâm nhập vào máu và dẫn đến các tác dụng độc hại ở gan, xương và hệ thần kinh trung ương [L2145].
Agalsidase beta
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Agalsidase beta
Loại thuốc
Enzym
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha tiêm 5mg, 35mg
(Z)-2-[2-(4-methylpiperazin-1-yl)benzyl]diazenecarbothioamide
Xem chi tiết
(Z) -2- [2- (4-methylpiperazin-1-yl) benzyl] diazenecarbothioamide là chất rắn. Hợp chất này thuộc về phenylpiper Magazine. Đây là những hợp chất chứa bộ xương phenylpiperazine, bao gồm một piperazine liên kết với một nhóm phenyl. Thuốc này nhắm đến protein S100B.
Alprazolam
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Alprazolam.
Loại thuốc
Dẫn xuất Benzodiazepine chống lo âu, chống hoảng sợ.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén: 0,25 mg, 0,5 mg, 1 mg, 2 mg.
- Dung dịch uống: 0,1 mg/ml, 1 mg/ml.
Almotriptan
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Almotriptan
Loại thuốc
Chất chủ vận chọn lọc thụ thể 5-HT1
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 12,5mg
Alnus rhombifolia pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Alnus rhombifolia là phấn hoa của cây Alnus rhombifolia. Phấn hoa Alnus rhombifolia chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan