N,N-dimethylarginine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Asethmetric dimethylarginine (ADMA) là một hóa chất xuất hiện tự nhiên trong huyết tương. Nó là sản phẩm phụ trao đổi chất của các quá trình biến đổi protein liên tục trong tế bào chất của tất cả các tế bào người. Nó liên quan chặt chẽ với L-arginine, một axit amin thiết yếu có điều kiện. ADMA can thiệp vào L-arginine trong sản xuất oxit nitric, một hóa chất quan trọng đối với sức khỏe nội mô và do đó là sức khỏe tim mạch. [Wikipedia]
Dược động học:
Dược lực học:
Không đối xứng dimethylarginine (ADMA), một chất ức chế nội sinh của nitric oxide synthase, được hình thành bằng cách methyl hóa dư lượng arginine trong protein và giải phóng sau khi phân giải protein. Trong phản ứng này, S-adenosylmethionine là methyldonor và S-adenosylhomocysteine là sản phẩm demethylated. Do đó, ADMA và homocysteine được liên kết hóa học. Cả nồng độ homocysteine và ADMA huyết tương đều tăng ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận, có lẽ là kết quả của sự suy yếu trong quá trình trao đổi chất của họ, nhưng không phải là giải phóng mặt bằng nước tiểu. Hyperhomocystein máu có liên quan đến việc tăng nguy cơ mắc bệnh tim mạch trong bệnh thận giai đoạn cuối, đặc biệt ở những bệnh nhân không bị suy dinh dưỡng và viêm. Ngoài ra, nồng độ ADMA huyết tương có liên quan đến bệnh tim mạch ở bệnh nhân suy thận. Cả homocysteine và ADMA được cho là làm trung gian tác động mạch máu bất lợi của chúng bằng cách làm suy yếu chức năng nội mô, phụ thuộc oxit nitric dẫn đến giảm giãn mạch, tăng sinh tế bào cơ trơn, rối loạn chức năng tiểu cầu và tăng độ kết dính của bạch cầu đơn nhân.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Potassium (Kali)
Loại thuốc
Khoáng chất và chất điện giải
Dạng thuốc và hàm lượng
Potassium Chloride (Kali Clorid).
Thuốc uống: Viên nang tác dụng kéo dài 8 mmol và 10 mmol kali clorid; dung dịch 10, 15, 20, 30, 40 và 45 mmol/15 ml; thuốc bột để pha dung dịch 15, 20 và 25 mmol/gói (mùi hoa quả); thuốc bột để chế hỗn dịch 20 mmol; viên nén tác dụng kéo dài 6; 7; 8 và 10 mmol.
Thuốc tiêm: Kali clorid đậm đặc pha tiêm 1,5 mmol/ml và 2,0 mmol/ml (50 ml).
Chú ý: 1 mmol tương đương 75 mg kali clorid.
- Potassium citrate (kali xitrat): Viên uống, dạng phóng thích kéo dài (10 mEq; 15 mEq; 5 mEq).
- Potassium acetate (kali axetat): Dạng tiêm 40 mEq/20ml (2 mEq/ml).
- Potassium phosphates (kali phosphat): Dạng tiêm 66 mEq K+/15 ml (4,4 mEq/ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aminohippuric acid.
Loại thuốc
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 2 g/10 ml (20%).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ceftibuten
Loại thuốc
Kháng sinh cephalosporin thế hệ 3
Dạng thuốc và hàm lượng
Ceftibuten được sử dụng dưới dạng muối ceftibuten hydrate
Viên nang cứng: 200mg, 400 mg
Bột pha hỗn dịch uống: 90 mg, 180 mg, 200 mg
Sản phẩm liên quan










