Thuốc Citalopram 20mg Danapha điều trị bệnh trầm cảm, rối loạn hoảng sợ ( 3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Citalopram
Thương hiệu
Danapha - DANAPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-30230-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Citalopram là sản phẩm của Danapha có thành phần chính là Citalopram dùng điều trị bệnh trầm cảm giai đoạn đầu, điều trị duy trì phòng ngừa tái phát, điều trị rối loạn hoảng sợ có hoặc không có chứng sợ đám đông.
Cách dùng
Citalopram nên dùng liều duy nhất trong ngày, uống vào buổi sáng hoặc buổi tối, không quan tâm tới lượng thức ăn.
Liều dùng
Trầm cảm
Liều khuyến cáo là 20 mg/ngày. Thông thường, sự cải thiện của bệnh nhân bắt đầu sau 1 tuần điều trị nhưng chỉ rõ ràng ở tuần thứ 2. Liều dùng được xem xét và điều chỉnh nếu cần trong vòng 3 - 4 tuần từ khi bắt đầu điều trị, sau đó được đánh giá lâm sàng. Nếu sau vài tuần liều khuyến cáo không đáp ứng, có thể tăng liều đến tối đa 40 mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân.
Điều chỉnh liều nên thực hiện cẩn thận trên mỗi bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
Bệnh nhân trầm cảm nên được điều trị ít nhất 4 - 6 tháng để đảm bảo không còn triệu chứng.
Rối loạn hoảng sợ
Liều khởi đầu 10 mg/ngày, tăng dần mỗi 10 mg tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Liều khuyến cáo là 20 - 30 mg/ngày. Liều khởi đầu thấp được khuyến cáo nhằm giảm thiểu khả năng xấu đi của các triệu chứng hoảng loạn, thường xảy ra sớm trong quá trình điều trị rối loạn này.
Mặc dù có khả năng xảy ra tác dụng phụ ở liều cao hơn, nếu sau vài tuần điều trị với liều khuyến cáo không đáp ứng, có thể tăng liều dần đến tối đa 40 mg/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân. Điều chỉnh liều nên thực hiện cẩn thận trên mỗi bệnh nhân, để duy trì ở liều thấp nhất có hiệu quả.
Trẻ em và thanh thiếu niên (< 18 tuổi)
Citalopram không nên được sử dụng trong điều trị cho trẻ em và trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân cao tuổi (65 tuổi)
Đối với bệnh nhân cao tuổi, liều dùng nên được giảm xuống còn một nửa liều khuyến cáo.
Liều tối đa được khuyến cáo cho người cao tuổi là 20 mg/ngày.
Người giảm chức năng gan
Liều ban đầu là 10 mg mỗi ngày trong hai tuần đầu điều trị được khuyến cáo ở những bệnh nhân suy gan nhẹ hoặc trung bình. Tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể tăng lên đến tối đa là 20 mg/ngày. Cần thận trọng và tăng liều cẩn thận ở bệnh nhân suy giảm nghiêm trọng chức năng gan.
Người giảm chức năng thận
Điều chỉnh liều lượng là không cần thiết trong trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Không có thông tin trong trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <20 ml/phút).
Triệu chứng thiếu thuốc xảy ra khi ngưng citalopram
Tránh ngưng đột ngột citalopram. Khi ngưng điều trị với citalopram nên giảm liều dần trong ít nhất 1 đến 2 tuần để làm giảm nguy cơ xảy ra phản ứng thiếu thuốc. Nếu triệu chứng không thể chịu đựng được xảy ra sau khi giảm liều hoặc ngưng thuốc, việc sử dụng lại liều trước đó có thể được xem xét. Sau đó Bác sĩ có thể giảm liều, với tốc độ chậm hơn.
Chuyển hóa kém CYP2C19
Liều ban đầu là 10 mg mỗi ngày trong hai tuần đầu điều trị được khuyến cáo cho bệnh nhân được biết là chuyển hóa kém đối với CYP2C19. Có thể tăng liều tới tối đa là 20 mg/ngày tùy theo đáp ứng của từng bệnh nhân.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Co giật, ói mửa, run, ngừng tim, kích động, tăng huyết áp, giãn đồng tử, xoắn đỉnh, sững sờ, đổ mồ hôi, tím tái, rối loạn nhịp tim, buồn nôn, chóng mặt, tim đập nhanh, buồn ngủ có thể xảy ra. Tại liều cao hơn, co giật có thể xảy ra trong vòng vài giờ sau khi uống. Tăng thông khí, sốt cao, hôn mê đã được báo cáo. Kéo dài khoảng QT, phức hợp QRS rộng có thể xảy ra, tiêu cơ vân hiếm khi xảy ra. Tử vong đã được báo cáo.
Nhịp tim chậm kéo dài với hạ huyết áp nặng, ngất cũng được báo cáo.
Hội chứng serotonin hiếm khi xảy ra trong nhiễm độc nặng.
Xử trí
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, điện tâm đồ và các dấu hiệu sống cần được theo dõi.
Than hoạt tính, thuốc nhuận tràng thẩm thấu và rửa dạ dày nên được xem xét. Dùng than hoạt tính 30 phút sau khi uống citalopram làm giảm 50 % sự hấp thu thuốc.
Đặt nội khí quản nếu bệnh nhân bị suy giảm ý thức.
Kiểm soát co giật với diazepam tiêm tĩnh mạch nếu co giật thường xuyên hoặc kéo dài.
Theo dõi điện tâm đồ trong trường hợp quá liều ở bệnh nhân suy tim sung huyết, chậm nhịp tim, bệnh nhân sử dụng đồng thời thuốc kéo dài khoảng QT hoặc ở những bệnh nhân có sự trao đổi chất bị thay đổi như suy gan.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các tác dụng phụ của citalopram thường nhẹ và thoáng qua. Nổi bật nhất trong 1 hoặc 2 tuần đầu điều trị và thường giảm bớt sau đó. Các phản ứng thường gặp sau một liều đáp ứng: Buồn nôn, buồn ngủ, khô miệng, mất ngủ, tiêu chảy, mệt mỏi, tăng tiết mồ hôi, run rẩy.
So với thuốc chống trầm cảm ba vòng, tỷ lệ mắc các tác dụng phụ xảy ra với citalopram thấp hơn. Phản ứng thiếu thuốc đã được báo cáo: chóng mặt, dị cảm, đau đầu, lo lắng, buồn nôn.
Đa số các triệu chứng thiếu thuốc là không nghiêm trọng và tự giới hạn.
Các phản ứng có hại của thuốc được phân nhóm theo tần suất, quy ước như sau: Rất thường gặp (ADR >= 1/10), thường gặp (1/100 <= ADR < 1/10), ít gặp (1/1000 <= ADR < 1/100), hiếm gặp (1/1000 <= ADR < 1/10000) và rất hiếm gặp (ADR < 1/10000), không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có).
Cơ quan xảy ra ADR | Rất thường gặp | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|---|
Chuyển hóa và dinh dưỡng | Giảm cảm giác ngon miệng Giảm cân | Tăng cảm giác ngon miệng Tăng cân | Hạ natri máu | |
Hệ thần kinh | Buồn ngủ Mất ngủ Đau đầu | Run Dị cảm Chóng mặt Rối loạn sự chú ý | Ngất Bất tỉnh | Động kinh nặng Rối loạn vận động Rối loạn vị giác |
Tiêu hóa | Khô miệng Buồn nôn | Tiêu chảy Ói mửa Táo bón | ||
Da | Đổ mồ hôi | Ngứa | Rụng tóc Mề đay Phát ban Ban xuất huyết Phản ứng nhạy cảm ánh sáng | |
Tâm thần | Kích động Giảm ham muốn tình dục Lo âu Căng thẳng Trạng thái lú lẫn | Gây hấn Mất nhân cách Ảo giác Hưng cảm | ||
Thính giác | Ù tai | |||
Thị giác | Giãn đồng tử | |||
Tim | Rối loạn nhịp tim | |||
Hô hấp | Ngáp | |||
Tiết niệu | Bí tiểu | |||
Gan mật | Viêm gan siêu vi |