Mannose
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Mannose đang được nghiên cứu về khoa học cơ bản của IUGR và Mang thai.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Baloxavir marboxil
Xem chi tiết
Baloxavir marboxil là một loại thuốc chống vi-rút được phát triển bởi Shionogi Co., một công ty dược phẩm Nhật Bản và Roche để điều trị nhiễm cúm A và cúm B. Thuốc ban đầu được chấp thuận sử dụng tại Nhật Bản vào tháng 2 năm 2018 và được FDA phê duyệt vào ngày 24 tháng 10 năm 2018 [L4779], [A39895] để điều trị cúm không biến chứng cấp tính ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên không có triệu chứng hơn 48 giờ [nhãn FDA]. Baloxavir marboxil, một chất ức chế capon endease, có một cơ chế tác dụng duy nhất khi so sánh với nhóm thuốc ức chế neuraminidase hiện có được sử dụng để điều trị nhiễm cúm [A39894].
PF-477736
Xem chi tiết
PF-00477736 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Neoplasms.
Chloroxylenol
Xem chi tiết
Cloroxylenol, còn được gọi là para-chloro-meta-xylenol (PCMX), là một chất khử trùng và khử trùng được sử dụng để khử trùng da và làm sạch dụng cụ phẫu thuật. Nó cũng thường được sử dụng trong xà phòng kháng khuẩn, các ứng dụng làm sạch vết thương và thuốc sát trùng trong gia đình. Halophenol được chứng minh là có hiệu quả nhất đối với vi khuẩn gram dương, nơi nó phá vỡ thành tế bào do bản chất phenolic của nó [A1351]. Cloroxylenol nằm trong Danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới, loại thuốc an toàn và hiệu quả nhất cần thiết trong hệ thống y tế.
Cochliobolus spicifer
Xem chi tiết
Cochliobolus spicifer là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất spicifer của Cochliobolus được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Deracoxib
Xem chi tiết
Deracoxib là một loại thuốc chống viêm không steroid thuộc nhóm coxib, được sử dụng trong thuốc thú y để điều trị viêm xương khớp ở chó. Nó được bán ở dạng viên, có thêm hương vị thịt bò để tăng độ ngon miệng. Deramaxx đã nhận được sự chấp thuận của FDA vào tháng 8 năm 2002 về "kiểm soát đau và viêm sau phẫu thuật liên quan đến phẫu thuật chỉnh hình ở chó.
99mTc-glucarate
Xem chi tiết
99mTc-glucarate (GLA) là một tác nhân để phát hiện khối u vú không xâm lấn.
Danirixin
Xem chi tiết
Danirixin đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị và khoa học cơ bản về các bệnh do virus, Tình trạng dinh dưỡng, Bệnh phổi, Tắc nghẽn mạn tính và Nhiễm trùng, Virus hợp bào hô hấp.
Culex pipiens
Xem chi tiết
Culex pipiens chiết xuất dị ứng được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Isopropamide
Xem chi tiết
Isopropamide iodide là một loại thuốc chống cholinergic bậc bốn tác dụng kéo dài. Nó được sử dụng trong điều trị loét dạ dày và các rối loạn tiêu hóa khác được đánh dấu bởi sự tăng động và tăng trương lực.
Cefpirome
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefpirome (Cefpirom)
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm cephalosporine thế hệ 4.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Thuốc dùng dưới dạng muối cefpirome sulfate. Hàm lượng và liều lượng biểu thị theo cefpirome base.
- Lọ bột đông khô vô khuẩn để pha tiêm 0,5 g, 1 g, 2 g.
- 1,19 g cefpirom sulfat tương đương với khoảng 1,0 g cefpirom base.
CYT997
Xem chi tiết
CYT997 là một tác nhân gây độc mạch và gây độc tế bào có sẵn đã được chứng minh là có hiệu quả trong các mô hình động vật của một loạt các loại khối u bao gồm vú, tuyến tiền liệt và đại tràng, cũng như một số bệnh bạch cầu.
Decernotinib
Xem chi tiết
Decernotinib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Tương tác thuốc và Viêm khớp dạng thấp.
Sản phẩm liên quan