99mTc-glucarate
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
99mTc-glucarate (GLA) là một tác nhân để phát hiện khối u vú không xâm lấn.
Dược động học:
99m Tc-Glucarate đánh dấu nhồi máu cơ tim cấp tính rất sớm sau khi tắc và xuất hiện để đánh giá chính xác kích thước nhồi máu khi so sánh với nhuộm triphenyltetrazolium clorua (TTC).
Dược lực học:
Xem thêm
Rubella virus vaccine
Xem chi tiết
Vắc-xin vi-rút rubella là một loại vắc-xin suy yếu sống để tiêm chủng chủ động chống lại rubella (sởi Đức) được tiêm dưới da. Nó được điều chế từ chủng vi rút rubella suy yếu sống 27/3. Rubella là một bệnh phổ biến ở trẻ em, gây ra bởi virus rubella (togavirus).
Pravastatin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pravastatin
Loại thuốc
Thuốc điều trị rối loạn lipid máu – nhóm statin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg, 40 mg.
Paraldehyde
Xem chi tiết
Paraldehyd là chất cắt theo chu kỳ của các phân tử acetaldehyd. Nó được đưa vào thực hành lâm sàng ở Anh bởi bác sĩ người Ý Vincenzo Cervello vào năm 1882. Đây là một thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương và nhanh chóng được tìm thấy là một thuốc chống co giật, thôi miên và an thần hiệu quả. Nó được bao gồm trong một số loại thuốc ho như một thuốc trừ sâu (mặc dù không có cơ chế được biết đến cho chức năng này ngoài hiệu ứng giả dược).
Nicotine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nicotine (nicotin)
Loại thuốc
- Thuốc dùng để cai thuốc lá. Thuốc dùng trong trường hợp lệ thuộc nicotine.
- Thuốc chủ vận receptor cholinergic ở hạch thần kinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Miếng dán: 10 mg, 15 mg, 25 mg; 7 mg, 14 mg, 21 mg.
- Viên ngậm: 1mg, 2 mg.
- Dạng kẹo cao su: 2 mg, 4 mg.
- Dạng bột hít: 15 mg.
- Dạng xịt mũi: 10 mg/ml.
- Dạng xịt miệng: 1 mg/lần xịt.
Norethynodrel
Xem chi tiết
Một hoocmon proestatic tổng hợp với các hành động và sử dụng tương tự như của PROGESTERONE. Nó đã được sử dụng trong điều trị chảy máu tử cung chức năng và lạc nội mạc tử cung. Là một biện pháp tránh thai, nó thường được sử dụng kết hợp với MESTRANOL.
Rimacalib
Xem chi tiết
Rimacalib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Viêm khớp dạng thấp (RA).
Phenindamine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Phenindamine.
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine.
Dạng thuốc và hàm lượng
Chưa có báo cáo.
Reynoutria multiflora root
Xem chi tiết
Rễ Reynoutria multiflora là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Tasosartan
Xem chi tiết
Tasosartan là một thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (AngII) tác dụng kéo dài. Thời gian tác dụng dài của nó đã được quy cho chất chuyển hóa hoạt động enoltasosartan. Nó được sử dụng để điều trị bệnh nhân tăng huyết áp cần thiết
MLN0415
Xem chi tiết
MLN0415 là một chất ức chế IKK2 phân tử nhỏ, mới, được phát hiện bởi các nhà khoa học Thiên niên kỷ. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng, MLN0415 đã được chứng minh là làm giảm kích hoạt NF-kB và điều chỉnh giảm sự biểu hiện của một số protein gây viêm. Bởi vì các protein gây viêm đóng vai trò quan trọng trong quá trình viêm và thúc đẩy phản ứng viêm đối với bệnh tật, việc kiểm soát các protein này có thể ngăn ngừa hoặc làm chậm tiến trình bệnh.
Nialamide
Xem chi tiết
Rút khỏi thị trường Canada, Mỹ và Anh vào năm 1963 do tương tác với các sản phẩm thực phẩm có chứa tyrosine.
Liquidambar styraciflua pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Liquidambar styraciflua là phấn hoa của nhà máy Liquidambar styraciflua. Phấn hoa Liquidambar styraciflua chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Sản phẩm liên quan