Nicotine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nicotine (nicotin)
Loại thuốc
- Thuốc dùng để cai thuốc lá. Thuốc dùng trong trường hợp lệ thuộc nicotine.
- Thuốc chủ vận receptor cholinergic ở hạch thần kinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Miếng dán: 10 mg, 15 mg, 25 mg; 7 mg, 14 mg, 21 mg.
- Viên ngậm: 1mg, 2 mg.
- Dạng kẹo cao su: 2 mg, 4 mg.
- Dạng bột hít: 15 mg.
- Dạng xịt mũi: 10 mg/ml.
- Dạng xịt miệng: 1 mg/lần xịt.
Dược động học:
Hấp thu
- Hấp thu dễ dàng qua đối với các dạng dùng.
- Kẹo cao su: Trung bình 53 - 55%, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 25 - 30 phút.
- Viên ngậm: Nhiều hơn khoảng 25 - 27% liều tương đương được hấp thụ so với kẹo cao su.
- Qua da: Khoảng 68 - 98%, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 2 - 10 giờ.
- Trong mũi: Khoảng 53%, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 4 - 15 phút.
- Hít qua đường miệng: Khoảng 60%, phần lớn được hấp thu qua đường miệng, nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 15 - 30 phút.
Phân bố
Nicotine đi qua được nhau thai và được phân bố vào sữa mẹ. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương dưới 5%.
Chuyển hóa
Nicotine được chuyển hóa nhanh chóng ở gan thành hơn 20 chất chuyển hóa chủ yếu ở dạng không có hoạt tính.
Thải trừ
Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa (70 - 90%) và dưới dạng không đổi (10 - 30%). Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Dược lực học:
Nicotine không có công dụng điều trị mà chỉ là liệu pháp thay thế làm giảm tình trạng lệ thuộc thuốc lá, nicotine.
Do có nhiều tác dụng nên tác động tổng thể phức tạp. Nicotine liên kết tại các vị trí thụ thể trong hệ thần kinh.
Nicotine chủ vận thụ thể nicotinic acetylcholine trên tế bào thần kinh dopaminergic làm mở kênh natri, calci, kali dẫn đến khử cực tế bào, calci đi vào trong tế bào nhiều sẽ giải phóng dopamine. Dopamine gắn trên các thụ thể của nó gây ra đặc tính hưng phấn, gây nghiện. ngoài ra nicotine cũng liên kết với thụ thể nicotinic acetylcholine trên tế bào chomaffin trong tủy thượng thận, dẫn đến sự khử cực tế bào, calci đi vào trong tế bào nhiều nên giải phóng epinephrine dẫn đến co mạch, tăng huyết áp, tăng nhịp tim, tăng đường huyết.
Sử dụng nicotine đường tĩnh mạch gây giải phóng acetylcholine, norepinephrine, dopamine, serotonine, vasopressin, beta endorphin, ACTH.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bosentan
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch, chất đối kháng thụ thể endothelin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bosentan được sử dụng dưới dạng muối bosentan monohydrat.
- Viên nén bao phim: 62,5 mg; 125 mg.
- Hỗn dịch uống: 32 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Zidovudine (Zidovudin)
Loại thuốc
Thuốc chống retrovirus; Thuốc chống HIV; Thuốc nucleosid ức chế enzym phiên mã ngược.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 300 mg.
- Viên nang 100 mg, 250 mg.
- Siro chứa 50 mg/5 ml (240 ml).
- Dung dịch tiêm truyền: Chứa 10 mg zidovudine/ml, dung môi hòa tan là nước cất tiêm. Dung dịch dịch được điều chỉnh đến pH 5,5 bằng acid hydrocloric hoặc natri hydroxyd (20 ml).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Diethylstilbestrol
Loại thuốc
Nhóm thuốc nội tiết estrogen
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao: 1 mg
Viên nén: 0,5 mg, 1 mg, 5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dextran
Loại thuốc
Dextran 1: Dextran đơn phân tử có tác dụng ức chế kháng thể, dùng để phòng ngừa phản vệ do dextran cao phân tử.
Dextran 40, 70: Thuốc thay thế huyết tương.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 3 g dextran 1 trong 0,12 g natri clorid/20 ml; pH 4 – 6.
Dung dịch truyền tĩnh mạch lọ 500 ml:
10% dextran 40 trong dung dịch natri clorid 0,9%.
10% dextran 40 trong dung dịch glucose 5%.
6% dextran 70 trong dung dịch natri clorid 0,9%.
6% dextran 70 trong dung dịch glucose 5%.
Dung dịch nhỏ mắt dạng phối hợp: 0,1% dextran 70 và hypromellose 0,3%.
Sản phẩm liên quan