Bosentan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bosentan
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch, chất đối kháng thụ thể endothelin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Bosentan được sử dụng dưới dạng muối bosentan monohydrat.
- Viên nén bao phim: 62,5 mg; 125 mg.
- Hỗn dịch uống: 32 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Sinh khả dụng tuyệt đối của bosentan là khoảng 50% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 3 – 5 giờ.
Phân bố
Bosentan gắn kết cao với protein huyết tương (> 98%), chủ yếu là albumin. Bosentan không xâm nhập vào tế bào hồng cầu. Thể tích phân bố khoảng 18 lit được xác định sau khi tiêm tĩnh mạch liều 250 mg.
Chuyển hóa
Sau khi dùng nhiều liều, nồng độ trong huyết tương của bosentan giảm còn 50 – 60 % so với nồng độ quan sát được sau khi dùng liều duy nhất. Sự giảm này hầu như do tự cảm ứng sự chuyển hóa enzyme gan. Tình trạng ổn định đạt được trong vòng 3 – 5 ngày.
Bosentan được chuyển hóa ở gan bởi isoenzyme cytochrome P450 là CYP2C9 và CYP3A4.
Thải trừ
Bosentan được đào thải qua mật sau khi chuyển hóa ở gan. Dưới 3% liều đã uống được tìm thấy trong nước tiểu. Bosentan tạo thành 3 chất chuyển hóa nhưng chỉ 1 trong số này có hoạt tính. Chất chuyển hóa có hoạt tính được đào thải chủ yếu qua mật. Sau khi tiêm tĩnh mạch một liều duy nhất 250 mg, độ thanh thải là 8,2 L/ giờ. Thời gian bán thải là 5,4 giờ.
Dược lực học:
Endothelin-I (ET-I) là một hormone thần kinh tác dụng bởi sự gắn kết với các thụ thể ETA và ETB ở nội mô và cơ trơn mạch máu.
Nồng độ ET-I tăng lên trong huyết tương và mô phổi ở bệnh nhân tăng áp động mạch phổi, cho thấy vai trò gây bệnh của ET-I. Bosentan là một thuốc đối kháng đặc hiểu và cạnh tranh ở các thụ thể của endothelin type ETA và ETB dẫn đến ức chế sự co mạch. Bosentan có ái lực với thụ thể ETA cao hơn so với thụ thể ETB.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Echothiophate (Echothiophat)
Loại thuốc
Thuốc ức chế acetylcholinesterase.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch nhỏ mắt: 1,5 mg (0,03%), 3 mg (0,06%), 6,25 mg (0,125%), hoặc 12,5 mg (0,25%), chai 5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amantadine
Loại thuốc
Thuốc kháng vi rút
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 100 mg
Dung dịch uống 50 mg/5 mL
Siro 50 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amprenavir
Loại thuốc
Thuốc kháng vi rút, ức chế protease.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 50 mg, 150 mg.
Dung dịch uống 150 mg.
Sản phẩm liên quan











