Pravastatin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pravastatin
Loại thuốc
Thuốc điều trị rối loạn lipid máu – nhóm statin.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 10 mg, 20 mg, 40 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Pravastatin được dùng bằng đường uống ở dạng hoạt động. Nó được hấp thu nhanh chóng, nồng độ đỉnh trong huyết thanh đạt được từ 1 đến 1,5 giờ sau khi uống. Trung bình, 34% liều dùng đường uống được hấp thu, với sinh khả dụng tuyệt đối là 17%.
Phân bố
Khoảng 50% pravastatin liên kết với protein huyết tương.
Chuyển hóa
Sản phẩm thoái hóa chính của pravastatin là chất chuyển hóa đồng phân 3-α-hydroxy. Chất chuyển hóa này có hoạt tính ức chế men khử HMG- CoA của hợp chất gốc từ 1/10 đến 1/4.
Thải trừ
Sau khi uống, 20% liều ban đầu được thải trừ qua nước tiểu và 70% qua phân. Thời gian bán thải trong huyết tương của pravastatin là 1,5 đến 2 giờ khi dùng đường uống.
Dược lực học:
Pravastatin là một chất ức chế cạnh tranh của 3-hydroxy –3- methylglutaryl-coenzyme A (HMG-CoA) reductase, enzyme xúc tác bước giới hạn tốc độ ban đầu trong sinh tổng hợp cholesterol và tạo ra tác dụng hạ lipid của nó theo hai cách.
Thứ nhất, với khả năng ức chế cạnh tranh thuận nghịch và đặc hiệu của HMG-CoA reductase, nó có tác dụng giảm nhẹ quá trình tổng hợp cholesterol nội bào. Điều này dẫn đến sự gia tăng số lượng các thụ thể LDL trên bề mặt tế bào và tăng cường quá trình dị hóa qua trung gian thụ thể và thanh thải LDL-cholesterol trong tuần hoàn.
Thứ hai, pravastatin ức chế sản xuất LDL bằng cách ức chế gan tổng hợp VLDL- cholesterol, tiền chất của LDL- cholesterol.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Azithromycin.
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang chứa azithromycin dihydrat tương đương 250 mg và 500 mg azithromycin.
Bột pha hỗn dịch uống azithromycin dihydrat tương đương 200 mg azithromycin/5 ml.
Thuốc tiêm tĩnh mạch 500 mg azithromycin.
Thuốc nhỏ mắt dung dịch 1%
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ammonium chloride (Amoni clorua).
Loại thuốc
Thuốc bổ sung điện giải, thuốc long đờm.
Thành phần
Dung dịch uống:
- Guaifenesin 32,5 mg/5 ml
- Ammonium chloride 150 mg/5 ml
- Ammonium carbonate 100 mg/5 ml
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch thuốc tiêm: 262,5 mg/ml (Ammonium 5 mEq/mL và chloride 5 mEq/mL), 0,9 %.
- Dung dịch uống: Guaifenesin 32,5 mg/5 ml, Ammonium chloride 150 mg/5 ml, Ammonium carbonate 100 mg/5 ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Etonogestrel
Loại thuốc
Thuốc tránh thai tổng hợp loại progestin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Que cấy dưới da etonogestrel 68 mg.
- Vòng đặt âm đạo etonogestrel/ ethinylestradiol: 120 μg/ 15 μg/ 24 giờ.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydromorphone
Loại thuốc
Thuốc giảm đau opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 1,3 mg và 2,6 mg.
- Viên nang phóng thích kéo dài: 2 mg, 4 mg, 8 mg, 16 mg, 24 mg.
- Dung dịch tiêm/ tiêm truyền: 0,1 mg/ml, 0,4 mg/ml, 0,5 mg/ml, 1 mg/ml, 2 mg/ml, 4 mg/ml, 10 mg/ml.
Sản phẩm liên quan










