Hesperidin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hesperidin
Loại thuốc
Thuốc trị giãn tĩnh mạch, trị trĩ.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang/ viên nén bao phim.
Hespsridin 50 mg thường phối hợp chung với Diosmin 450 mg.
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc hấp thu thụ động qua ruột vào hệ tuần hoàn.
Chuyển hóa
Hespsridin bị thủy phân thành hespertitin bởi hệ vi sinh α-rhamnosidase và β-glucosidase trong ruột kết trước khi hấp thu .
Thải trừ
Bài xuất chủ yếu qua phân, trung bình có 14% liều dùng được bài xuất qua nước tiểu. Thời gian bán thải là 11 giờ.
Dược lực học:
Hesperidin là một loại flavonoids, được tìm thấy nhiều trong phần vỏ và màng trắng bám ngoài múi của trái cây thuộc chi cam chanh.
Hợp chất này thuộc nhóm hợp chất hữu cơ được gọi là flavonoid-7-o-glycoside. Đây là các hợp chất phenol chứa một gốc flavonoid được liên kết O-glycosid với gốc carbohydrate ở vị trí C7.
Hesperidin có tác dụng chống kết dính tiểu cầu và tăng tính thấm của mao mạch. Đây là một tác dụng quan trọng của flavonoid vì nó giúp thành mạch bền vững hơn và nó chống các rối loạn thành mạch như xơ vữa động mạch, nhồi máu cơ tim, viêm tĩnh mạch gây tê đau tay chân, trĩ.
Những tác dụng trên cũng góp phần làm giảm một số triệu chứng các bệnh về não như bệnh mất trí nhớ, Alzheimer và Parkinson...
Thuốc tác dộng trên hệ thống tĩnh mạch bằng cách:
-
Trên tĩnh mạch: Làm giảm sức căng và tình trạng ứ trệ của tĩnh mạch.
-
Trên tuần hoàn vi mạch: Giúp bình thường hoá tính thấm mao mạch và tăng sức bền mao mạch.
Chủ yếu là do cơ chế bảo vệ chống oxy hóa và ức chế sản xuất cytokine gây viêm
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Treprostinil
Loại thuốc
Thuốc giãn mạch, một chất tương tự tổng hợp của prostacyclin.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch tiêm truyền: 1 mg/ml, 2,5 mg/ml, 5 mg/ml, 10 mg/ml.
- Thuốc hít bằng miệng: 0,6 mg/ml (1,74 mg treprostinil)
- Viên nén phóng thích kéo dài 0,125 mg, 0,25 mg, 1 mg, 2,5 mg, 5 mg.
Ferumoxytol là một chế phẩm sắt được tiêm tĩnh mạch được chỉ định ở EU và Hoa Kỳ để điều trị bệnh thiếu máu do thiếu sắt ở bệnh nhân trưởng thành mắc bệnh thận mãn tính (CKD) [A32478]. Nó bao gồm các hạt nano oxit sắt siêu thuận từ được bọc bởi một lớp vỏ carbohydrate bán tổng hợp trong dung dịch pH trung tính, có thể được sử dụng với liều tương đối cao bằng cách tiêm tĩnh mạch nhanh [L2181].
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cloxacillin.
Loại thuốc
Penicillin kháng penicillinase.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Nang: 250 mg, 500 mg;
- Dung dịch uống: Lọ 125 mg cloxacilin natri để pha dung dịch uống 125 mg/5 ml;
- Bột pha tiêm: Lọ 250 mg, 500 mg bột vô trùng để pha tiêm.
Sản phẩm liên quan







