





Thuốc Henex 500mg Abbott điều trị suy tĩnh mạch - mạch bạch huyết, cơn trĩ cấp (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị trĩ, suy giãn tĩnh mạch
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Diosmin, Hesperidin
Thương hiệu
Abbott - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM GLOMED VIỆT NAM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Không
Số đăng kí
VD-30810-18
240.000 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Henex là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Glomed (Abbott) có thành phần chính là phân đoạn flavonoid. Thuốc dùng điều trị các triệu chứng và dấu hiệu của suy tĩnh mạch – mạch bạch huyết vô căn mạn tính ở chi dưới như nặng ở chân, đau chân, phù chân, chuột rút về đêm và chồn chân. Điều trị các triệu chứng của cơn trĩ cấp và bệnh trĩ mạn tính.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nên uống thuốc cùng với bữa ăn.
Liều dùng
Người lớn
Thiểu năng tĩnh mạch mạn tính: Liều dùng thông thường 1 viên/lần x 2 lần/ngày.
Cơn trĩ cấp: Mỗi ngày 6 viên ở 4 ngày đầu, mỗi ngày 4 viên ở 3 ngày tiếp theo.
Bệnh trĩ mạn tính: 2 viên mỗi ngày.
Trẻ em
Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Không có thông tin về quá liều do thuốc. Nên điều trị triệu chứng nếu có quá liều xảy ra.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Tóm tắt dữ liệu an toàn
Các tác dụng phụ của thuốc được báo cáo trong các thử nghiệm lâm sàng thường nhẹ, chủ yếu bao gồm các rối loạn đường tiêu hóa (tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn).
Liệt kê các tác dụng không mong muốn
Những tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo và sắp xếp theo trình tự tần suất xuất hiện:
Rất thường gặp (≥ 1/10); thường gặp (từ (≥ 1/100 đến < 1/10); ít gặp (từ 21/1.000 đến < 1/100); hiếm gặp (từ ≥ 1/10.000 đến < 1/1.000); rất hiếm gặp (< 1/10.000); chưa biết (không thể ước đoán từ các dữ liệu hiện có).
Rối loạn hệ thần kinh:
- Hiếm gặp: Chóng mặt, đau đầu, khó chịu.
Rối loạn dạ dày ruột:
- Thường gặp: Tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, nôn.
- Ít gặp: Viêm đại tràng.
- Chưa biết*: Đau bụng.
Rối loạn về da và mô dưới da:
- Hiếm gặp: Phát ban, ngứa, mề đay.
- Chưa biết*: Phù cục bộ vùng mặt, môi, mí mắt. Ngoại lệ, phù Quincke.
Ngưng sử dụng và hỏi ý kiến bác sĩ nếu có bất kỳ các vấn đề bất thường nào xảy ra trong khi dùng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan










Tin tức











