Thuốc Carbamazepin 200mg Danapha điều trị bệnh động kinh, giảm đau dây thần kinh (100 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nén - Hộp 100 viên
Thành phần
Carbamazepine
Thương hiệu
Danapha - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC DANAPHA
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-23439-15
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Carbamaxepin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Danapha có thành phần chính là Carbamazepin dùng điều trị bệnh động kinh, giảm đau dây thần kinh tam thoa, dự phòng bệnh hưng – trầm cảm, điều trị hội chứng cai rượu, giảm đau do thần kinh.
Cách dùng
Carbamazepin dùng đường uống.
Liều dùng
Liều điều trị động kinh
Nên ưu tiên dùng một thuốc nhưng cũng có thể cần phải phối hợp. Phải bắt đầu cho carbamazepin với liều thấp và khi tăng hoặc giảm liều phải tiến hành dần dần từng bước. Khi bổ sung carbamazepin vào chế độ trị liệu chống co giật, thì nên thêm dần dần carbamazepin trong khi đó phải duy trì hoặc giảm dần các thuốc chống co giật kia, trừ phenytoin có thể phải tăng liều.
Khi ngừng dùng carbamazepin, phải giảm liều từ từ để tránh tăng cơn động kinh hoặc tình trạng động kinh liên tục.
Với người mang thai chỉ nên dùng carbamazepin đơn trị liệu với liều thấp nhất có thể được.
Liều cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
- Liều bắt đầu: 100 – 200 mg, 1 hoặc 2 lần/ngày và cứ một tuần lại tăng thêm 200 mg cho đến khi đạt được đáp ứng tối đa.
- Liều duy trì: Dùng liều thấp nhất có hiệu quả, thường từ 800 – 1200 mg/ngày.
Liều dùng không được quá 1.000 mg/ngày cho trẻ em từ 12 đến 15 tuổi và 1200 mg cho người bệnh trên 15 tuổi.
Liều cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi:
- Liều bắt đầu:200 mg/ngày chia làm 2 – 4 lần/ngày và cứ sau một tuần lại tăng thêm 100 mg.
- Liều duy trì: điều chỉnh đến liều thấp nhất có hiệu quả, thường là: 400 – 800 mg/ngày. Liều dùng không được quá 1.000 mg/ngày.
Liều cho trẻ em dưới 6 tuổi: không dùng Carbamazepin 200mg cho trẻ em dưới 6 tuổi
Liều điều trị đau do thần kinh ngoại biên và do thần kinh trung ương
Nên dùng thuốc ở liều thấp và tăng dần. Uống 100 mg, hai lần/ngày, cứ cách 3 ngày lại tăng một lần cho tới liều tối đa là 400 mg, hai lần/ngày.
Liều điều trị đau dây thần kinh tam thoa
Uống 100 mg, hai lần/ngày. Liều tăng từ từ để tránh buồn ngủ. Có thể dùng liều 400 mg, hai lần/ngày. Khi đã giảm đau được một số tuần, thì giảm dần liều.
Đối với người cao tuổi
Độ thanh thải carbamazepin bị giảm ở một số người cao tuổi, do đó liều duy trì cần phải thấp hơn.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Các dấu hiệu và triệu chứng đầu tiên xuất hiện sau 1 – 3 giờ. Nổi bật nhất là các rối loạn thần kinh cơ, các rối loạn tim mạch nhẹ hơn, các tai biến tim trầm trọng chỉ xảy ra khi dùng liều rất cao (> 60 g).
Nếu kèm theo uống rượu hoặc dùng các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, barbiturat hay hydantoin, thì những dấu hiệu và triệu chứng ngộ độc carbamazepin cấp tính có thể nặng thêm hoặc thay đổi.
Điều trị
Tiên lượng của các trường hợp ngộ độc nặng phụ thuộc chủ yếu vào việc loại bỏ thuốc nhanh chóng, có thể bằng cách gây nôn, rửa dạ dày, làm giảm hấp thu thuốc bằng các biện pháp thích hợp (uống 100 g than hoạt, sau đó cứ cách 4 giờ lại uống 50 g, cho đến khi bình phục).
Nếu các biện pháp trên không thể thực thi, thì phải chuyển ngay đến bệnh viện để đảm bảo các chức năng sống cho người bệnh. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Cần theo dõi các chức năng hô hấp, tim (theo dõi điện tâm đồ), huyết áp, nhiệt độ, phản xạ đồng tử, chức năng thận, bàng quang trong một số ngày.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Các ADR thường bắt đầu xảy ra là các triệu chứng về thần kinh trung ương. Các ADR gặp nhiều nhất thường liên quan đến liều dùng. Các phản ứng ở da gặp với tỷ lệ 4 – 6%.
Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Chóng mặt. Máu: Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin.
- Thần kinh trung ương: Mất điều hòa, mệt mỏi, ngủ gà.
- Tiêu hóa: Chán ăn, buồn nôn, nôn, ta chảy, táo bón, khô miệng.
- Da: Thoát dịch dưới da, nổi ban và ngứa.
- Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
- Mắt: Khó điều tiết, nhìn một thành hai.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Toàn thân: Nhức đầu.
- Máu: Tăng bạch cầu.
- Thần kinh trung ương: Động tác bất thường, run, loạn vận động, loạn trương lực cơ, máy cơ, rung giật nhãn cầu.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Máu: Mất bạch cầu hạt, giảm toàn bộ các tế bào máu, suy tủy, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, tăng hồng cầu lưới.
- Tuần hoàn: Các tác dụng trên tim như bloc nhĩ thất và nhịp tim chậm, các tai biến huyết khối tắc mạch, suy tim, hạ huyết áp hoặc tăng huyết áp, viêm tắc tĩnh mạch và làm nặng thêm chứng thiếu máu cục bộ mạch vành.
- Thần kinh trung ương: Nói khó, rối loạn vận nhãn, viêm thần kinh ngoại vi, dị cảm, viêm màng não vô khuẩn.
- Nội tiết: Chứng vú to ở nam giới, tăng tiết sữa.
- Tiêu hóa: Thay đổi vị giác, viêm lưỡi, viêm miệng, đau bụng.
- Da: Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens – Johnson, viêm da tróc vẩy, hội chứng Lyell, rụng tóc, hồng ban nút, rậm lông, thay đổi sắc tố da, ngứa, trứng cá, ban xuất huyết, phản ứng nhạy cảm với ánh sáng.
- Gan: Viêm gan.
- Hô hấp: Các phản ứng quá mẫn ở phổi, kể cả hen.
- Chuyển hóa: Giảm năng tuyến giáp, tăng lipid máu, loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Tâm thần: Lú lẫn hoặc kích hoạt các bệnh tâm thần khác, kích động, bồn chồn, hung hăng hoặc trầm cảm.
- Cơ xương: Đau cơ, đau khớp, tăng cơn co giật.
- Sinh dục – tiết niệu: Protein niệu, tăng creatinin, viêm thận kẽ, suy thận, đái ra máu, thiểu niệu, đái rắt, bí đái.
- Mắt: Đục thủy tinh thể, viêm kết mạc.
- Tai: Ù tai, tăng thính lực.
Các tác dụng khác: Chứng nhuyễn xương sau khi điều trị kéo dài do giảm calci và 25 – OH – cholecalciferol trong huyết tương, phản ứng giống luput ban đỏ toàn thân, sốt, sưng hạch bạch huyết.