Indenolol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Indenolol là thuốc thuộc nhóm thuốc chẹn beta-adrenergic.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
T-62
Xem chi tiết
T-62 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị chứng đau dây thần kinh Postherpetic.
LJP 1082
Xem chi tiết
LJP 1082 là một Toleragen được thiết kế để tắt các tế bào B tạo ra kháng thể đối với ß2 GP1. LJP 1082 đang được thử nghiệm để điều trị đột quỵ, huyết khối tĩnh mạch sâu và các tình trạng khác liên quan đến huyết khối qua trung gian kháng thể. Huyết khối qua trung gian kháng thể, còn được gọi là hội chứng antiphospholipid (APS), là một rối loạn đông máu. Bệnh nhân có nồng độ kháng thể anticardiolipin (ACA) cao có nguy cơ đột quỵ, đau tim, huyết khối tĩnh mạch sâu và mất thai tái phát. Mục tiêu của các kháng thể thúc đẩy cục máu đông của LJP 1082 là một vùng nhỏ trên protein máu có tên là beta 2-glycoprotein I. Cho đến nay, các nhà khoa học của chúng tôi đã chỉ ra rằng khoảng 90% bệnh nhân được nghiên cứu với huyết khối qua trung gian kháng thể có kháng thể liên kết với kháng thể khu vực này.
Midecamycin
Xem chi tiết
Midecamycin là một macrolide 16 thành viên tự nhiên [A33072] phù hợp với loại kháng sinh macrolide thay thế acetoxy. Trong phân tử này, một nhóm acetoxy được thay thế ở vị trí 9 của vòng 16 thành viên và ở vị trí 4 của đường cuối. [A33075] Cho đến năm 2017, midecamycin vẫn nằm trong danh sách các thành phần dược phẩm có hoạt tính kháng khuẩn được phê duyệt bởi Health Canada. [L2791]
N-alkyl ethylbenzyl dimethyl ammonium (C12-C14)
Xem chi tiết
N-alkyl ethylbenzyl dimethyl ammonium (c12-c14) là một hợp chất amoni bậc bốn có đặc tính bề mặt. Nó được tìm thấy trong các dung dịch vệ sinh hoặc xà phòng như một thành phần hoạt động do đặc tính kháng khuẩn của nó. Được sử dụng trong rất nhiều chất tẩy rửa và chất khử trùng, nó có các hoạt động kháng khuẩn gram dương và gram âm tương đối rộng và cơ hội tiếp xúc và hấp thụ toàn thân tương đối ít, mặc dù cơ chế hoạt động chính thức của các hợp chất amoni bậc bốn như n-alkyl C12 -C14 dimethyl ethylbenzyl ammonium clorua khó làm sáng tỏ.
Perhexiline
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Perhexiline (Perhexilin)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci không chọn lọc.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 100 mg.
MN-305
Xem chi tiết
MN-305 là một chất chủ vận thụ thể serotonin 5-HT1A mới, mạnh và có tính chọn lọc cao đang được phát triển bởi MediciNova để điều trị rối loạn lo âu bắt đầu bằng Rối loạn lo âu tổng quát (GAD).
Mephenytoin
Xem chi tiết
Mephenytoin được sử dụng để điều trị chứng động kinh một phần chịu lửa. Mephenytoin là một chất rắn. Hợp chất này thuộc về phenylhydantoin. Đây là những hợp chất thơm dị vòng chứa một nửa imiazolidinedione được thay thế bởi một nhóm phenyl. Mephenytoin được biết là nhắm mục tiêu alpha kênh protein loại 5 tiểu đơn vị. Cytochrom P450 2C19, Cytochrom P450 2C8, Cytochrom P450 2C9, Cytochrom P450 2B6, Cytochrom P450 1A2 và Cytochrom P450 2D6 được biết là chuyển hóa mepheny. Mephenytoin là một thuốc chống co giật dẫn xuất hydantoin được sử dụng để kiểm soát các cơn động kinh từng phần khác nhau. Các dẫn xuất của Mephenytoin và oxazolidinedione có liên quan đến tỷ lệ mắc bệnh cao hơn so với các thuốc chống co giật khác. Nó vẫn được nghiên cứu phần lớn vì tính đa hình hydroxylation thú vị của nó.
Norethynodrel
Xem chi tiết
Một hoocmon proestatic tổng hợp với các hành động và sử dụng tương tự như của PROGESTERONE. Nó đã được sử dụng trong điều trị chảy máu tử cung chức năng và lạc nội mạc tử cung. Là một biện pháp tránh thai, nó thường được sử dụng kết hợp với MESTRANOL.
Nesiritide
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nesiritide
Loại thuốc
Tác nhân giãn mạch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm truyền.
Nizatidine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nizatidine (Nizatidin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamine H2.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 75 mg.
Viên nang: 150 mg, 300 mg.
Dung dịch, uống: 15 mg/mL (473 mL, 480 mL).
Thuốc tiêm: 25 mg/mL.
PAC-14028
Xem chi tiết
PAC-14028 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu về điều trị ngứa da, Papulopustular Rosacea và Erythematotelangiectatic Rosacea.
Malathion
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Malathion
Loại thuốc
Thuốc diệt nấm và ký sinh trùng dùng tại chỗ
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi da: 0,5%
Sản phẩm liên quan