Garcinia gummi-gutta fruit
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Garcinia gummi-gutta fruit là một chiết xuất thực vật / thực vật được sử dụng trong một số sản phẩm OTC (không kê đơn). Nó không phải là một loại thuốc được phê duyệt.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
(4R)-limonene
Xem chi tiết
Limonene là phổ biến trong các sản phẩm mỹ phẩm. Là thành phần tạo mùi chính của cây có múi (họ thực vật Rutaceae), D-limonene được sử dụng trong sản xuất thực phẩm và một số loại thuốc, ví dụ như một hương liệu để che giấu vị đắng của alkaloids, và như một mùi thơm trong nước hoa.
Cytisus scoparius flowering top
Xem chi tiết
Cytisus scoparius chiết xuất hoa gây dị ứng hàng đầu được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Fominoben
Xem chi tiết
Fominoben là một chất chống ho.
Etidronic acid
Xem chi tiết
Một diphosphonate ảnh hưởng đến chuyển hóa canxi. Nó ức chế vôi hóa ngoài tử cung và làm chậm quá trình tái hấp thu xương và chuyển hóa xương.
8-chlorotheophylline
Xem chi tiết
8-Chlorotheophylline là một loại thuốc kích thích thuộc nhóm hóa chất xanthine, có tác dụng sinh lý tương tự như caffeine. Công dụng chính của nó là kết hợp với [Diphenhydramine] làm thuốc chống nôn [Dimenhydrinate]. Các đặc tính kích thích của 8-chlorotheophylline được cho là sẽ tránh được tình trạng buồn ngủ do hoạt động chống histamine của diphenhydramine trong hệ thống thần kinh trung ương. 8-chlorotheophylline tạo ra một số tác dụng bao gồm hồi hộp, bồn chồn, mất ngủ, đau đầu và buồn nôn, chủ yếu là do khả năng ngăn chặn thụ thể adenosine [A33889, A1539]. Vì adenosine gây giảm hoạt động của nơ-ron thần kinh, sự phong tỏa thụ thể adenosine gây ra tác dụng ngược dẫn đến kích thích.
Hepatitis B Immune Globulin
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hepatitis B immune globulin
Loại thuốc
Thuốc chống độc và globulin miễn dịch.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch: 50 mg/1 ml; 312 IU/1 ml; 1,5 đơn vị/ml.
Nelivaptan
Xem chi tiết
Nelivaptan đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Rối loạn lo âu, Rối loạn trầm cảm và Rối loạn trầm cảm chính.
Canrenone
Xem chi tiết
Canrenone đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu chẩn đoán Suy tim.
Chlorprothixene
Xem chi tiết
Clorprothixene là một loại thuốc chống loạn thần điển hình thuộc nhóm thioxanthene (tricyclic). Clorprothixene phát huy tác dụng ngăn chặn mạnh bằng cách chặn các thụ thể adrenergic 5-HT2 D1, D2, D3, histamine H1, muscarinic và alpha1.
Ginsenosides
Xem chi tiết
Dammarane loại triterpene saponin dựa chủ yếu vào aglycones, protopanaxadiol và protopanaxatriol.
Finasteride
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Finasteride
Loại thuốc
Chất ức chế alpha-5-testosterone reductase
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: Finasteride 1 mg, 5 mg.
iCo-007
Xem chi tiết
iCo-007 (trước đây gọi là ISIS 13650) là một hợp chất antisense thế hệ thứ hai đang được iCo phát triển để điều trị các bệnh về mắt khác nhau do sự hình thành các mạch máu mới (angiogenesis) như thoái hóa điểm vàng do tuổi tác (AMD) và bệnh tiểu đường bệnh võng mạc (DR).
Sản phẩm liên quan








