Fusarium oxysporum vasinfectum
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Fusarium oxysporum vasininfum là một loại nấm có thể gây ra phản ứng dị ứng. Chiết xuất Fusarium oxysporum vasininfum được sử dụng trong thử nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
ATU-027
Xem chi tiết
Atu027 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị khối u rắn tiên tiến.
Obinepitide
Xem chi tiết
Obinepitide là một chất tương tự tổng hợp của hai loại hormone tự nhiên của con người, PYY và Pancreatic Polypeptide, thường được phát hành trong bữa ăn. Những hormone này được biết là có vai trò trong việc điều chỉnh lượng thức ăn và sự thèm ăn ở con người như là tín hiệu bão hòa từ đường tiêu hóa đến hệ thần kinh trung ương. Trong obinepitide, các thuộc tính của cả hai hormone này đã được cấy vào một phân tử.
Pradefovir Mesylate
Xem chi tiết
Pradefovir mesilate (trước đây gọi là MB-06886, Hepavir B và remofovir mesylate) là một hợp chất phân tử nhỏ được sử dụng qua đường uống thuộc một loạt các sản phẩm mới của phosphate và phosphonate của adefovir. Adefovir (Hepsera) là một chất tương tự phosphonate acyclic của adenine được sử dụng để điều trị virus viêm gan B. Vì adefovir được hấp thu kém và liên quan đến mức độ độc thận cao, pradefovir mesilate được thiết kế để nhắm mục tiêu đặc biệt đến gan và giảm nguy cơ cho mô bên ngoài, đặc biệt là thận, đồng thời cải thiện kết quả của adefovir. Pradefovir được kích hoạt thông qua quá trình oxy hóa được trung gian bởi cytochrom P-450 (CYP) 3A4, được biểu hiện chủ yếu ở gan. Prodrug tiểu thuyết rất ổn định trong cả huyết tương và mô và đã chứng minh hoạt động chống HBV tiền lâm sàng và lâm sàng mạnh. Pradefovir đang trong giai đoạn II phát triển để điều trị viêm gan B.
Quercus garryana pollen
Xem chi tiết
Quercus garryana phấn hoa là phấn hoa của cây Quercus garryana. Quercus garryana phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Oxetacaine
Xem chi tiết
Oxetacaine, còn được gọi là oxethazaince, là một thuốc giảm đau bề mặt mạnh với công thức phân tử N, N-bis- (N-methyl-N-phenyl-t-butyl-acetamide) -beta-hydroxyethylamine bảo tồn dạng liên kết của nó ở mức độ pH thấp. Các hành động của nó đã cho thấy làm giảm chứng khó nuốt, giảm đau do trào ngược, viêm dạ dày mãn tính và loét tá tràng. [A33104] Oxetacaine được Bộ Y tế Canada phê duyệt từ năm 1995 vì được sử dụng như một thuốc phối hợp chống chỉ định trong các chế phẩm không kê đơn. [L1113] Nó cũng nằm trong danh sách các sản phẩm thảo dược được phê duyệt bởi EMA. [L2816]
Nandrolone phenpropionate
Xem chi tiết
C18 steroid có đặc tính androgenic và đồng hóa. Nó thường được điều chế từ ete alkyl của estradiol để giống với testosterone nhưng ít hơn một carbon ở vị trí 19. Nó là một loại thuốc III ở Mỹ
Onartuzumab
Xem chi tiết
Onartuzumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Neoplasms, Ung thư phổi, Glioblastoma, Ung thư dạ dày và Ung thư đại trực tràng, trong số những người khác.
LY-2811376
Xem chi tiết
LY2811376 đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu khoa học cơ bản về bệnh Alzheimer.
Mangifera indica pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Mangifera indica là phấn hoa của cây Mangifera indica. Mangifera indica phấn hoa được sử dụng chủ yếu trong thử nghiệm dị ứng.
NX-1207
Xem chi tiết
NX-1207 là một loại thuốc mới điều tra cho BPH, có thực thể hóa học và cơ chế hoạt động vẫn chưa được tiết lộ. Tập đoàn dược phẩm Nymox gần đây đã hoàn thành các nghiên cứu về NX-1207 để điều trị tăng sản tuyến tiền liệt lành tính (BPH).
Niguldipine
Xem chi tiết
Niguldipine là thuốc chẹn kênh canxi và chất đối kháng thụ thể a1-adrenergic.
Losartan
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Losartan
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể AT1 của angiotensin II.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim, dạng muối kali: 12,5 mg, 25 mg, 50 mg, 100 mg.
Viên nén bao phim dạng phối hợp: 50 mg (100 mg) Losartan và 12,5 mg (25 mg) hydrochlorothiazid.
Sản phẩm liên quan