
Thuốc Famotidin 40 Dược 3-2 điều trị loét dạ dày tá tràng (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thành phần
Famotidine
Thương hiệu
Dược 3-2 - Dược 3-2
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-18691-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Famotidin là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm 3/2, có thành phần chính là Famotidin, là thuốc được chỉ định điều trị loét dạ dày tá tràng; điều trị hội chứng Zollinger-Ellison; trị viêm thực quản do hồi lưu.
Famotidin được bào chế dưới dạng viên bao phim, mỗi viên chứa Famotidin 40mg và được đóng gói theo quy cách: Hộp 10 vỉ x 10 viên bao phim.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn
Uống 1 viên/lần/ngày vào buổi tối trước khi đi ngủ hoặc theo sự chỉ dẫn của thầy thuốc
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Chưa gặp quá liều cấp. Ở người bệnh tăng tiết dịch vị bệnh lý đã uống tới 800mg famotidin/ngày cũng chưa thấy xảy ra các biểu hiện ngộ độc nặng.
Điều trị
Biện pháp thông thường là loại thuốc chưa hấp thu càng nhanh càng tốt khỏi đường ruột, điều trị triệu chứng và hỗ trợ cần tiến hành ngay. Giám sát lâm sàng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Famotidin, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt.
- Tiêu hóa: Táo bón, tiêu chảy.
Ít gặp
- Toàn thân: Sốt, mệt mỏi, suy nhược.
- Tim mạch: Loạn nhịp.
- Tiêu hóa: Vàng da ứ mật, enzym gan bất thường, muốn nôn, nôn, chán ăn, khó chịu ở bụng, khô miệng.
- Phản ứng quá mẫn: Choáng phản vệ, phù mạch, phù mắt, phù mặt, mày đay, phát ban, sung huyết kết mạc.
- Cơ xương: Đau cơ xương, gồm chuột rút, đau khớp.
- Thần kinh: Co giật toàn thân, rối loạn tâm thần như: Ảo giác, lú lẫn, kích động, trầm cảm lo âu, suy giảm tình dục, dị cảm, mất ngủ, ngủ gà.
- Hô hấp: Co thắt phế quản.
- Giác quan: Mất vị giác, ù tai.
Hiếm gặp
- Tim mạch: Blốc nhĩ thất, đánh trống ngực.
- Máu: Giảm bạch cầu hạt, giảm huyết cầu toàn thể, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.
- Máu: Hoại tử da nhiễm độc, rụng tóc, trứng cá, ngứa, khô da, đỏ ửng.
- Tác dụng khác: Liệt dương, vú to ở đàn ông.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo ngay cho bác sĩ biết tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Sản phẩm liên quan










Tin tức











