Drospirenone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Drospirenone
Loại thuốc
Thuốc tránh/ngừa thai
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim dạng phối hợp: Chứa 3 mg drospirenone và 0,03 mg ethinylestradiol
Dược động học:
Hấp thu
Drospirenone được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn. Nồng độ tối đa của hoạt chất trong huyết thanh khoảng 38 ng/ ml đạt được vào khoảng 1 - 2 giờ sau khi uống một lần. Sinh khả dụng từ 76 đến 85%. Việc uống đồng thời thức ăn không ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc.
Phân bố
Drospirenone liên kết với albumin huyết thanh và không liên kết với globulin gắn kết hormone sinh dục (SHBG) hoặc globulin gắn kết corticoid (CBG). Chỉ 3 - 5% tổng nồng độ trong huyết thanh là dạng tự do. Thể tích phân bố biểu kiến trung bình của drospirenone là 3,7 ± 1,2 l / kg.
Chuyển hóa
Drospirenone được chuyển hóa gần như hoàn toàn. Ít nhất 20 chất chuyển hoá được thấy trong nước tiểu và phân. Gần 38-47% chất chuyển hoá trong nước tiểu là glucoronic và các liên hợp sulfat.
Thải trừ
Drospirenone được bài tiết lượng nhỏ ở dạng không đổi. Sự bài tiết của drospirenone gần như hoàn toàn sau 10 ngày uống và lượng bài tiết trong phân cao hơn trong nước tiểu. Thời gian bán thải của chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu và phân khoảng 40h.
Dược lực học:
Sự kết hợp estrogen (ethinyl estradiol) và drospirenone có tác động ức chế gonadotropin.
Mặc dù cơ chế chính của hoạt động này là ngăn chặn sự rụng trứng, những thay đổi trong dịch nhày cổ tử cung (làm tăng khó khăn khi tinh trùng vào trong tử cung) và những thay đổi màng trong tử cung (làm giảm khả năng làm tổ).
Những nghiên cứu tiền lâm sàng trên động vật và in vitro cho thấy drospirenone không có tác động của một androgenic, estrogenic, glucocorticoid, va kháng glucocorticoid. Những nghiên cứu tiền lâm sàng trên động vật cũng cho thấy rằng drospirenone có tác động kháng androgenic.
Xem thêm
Một chất chống tăng huyết áp guanidinium hoạt động bằng cách ngăn chặn truyền adrenergic.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Camphor
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất:
- Kem bôi ngoài da 3,1 %.
- Gel bôi ngoài da 0,45 %.
- Dung dịch xông 6,2 %.
Dạng phối hợp:
Dầu xoa:
- Eucalyptol - 5,6 g/ 10ml và Camphor - 0,8 g/ 10ml.
- Menthol - 1 g; Camphor - 2 g; Methyl Salicylat - 3,6 g; tinh dầu tràm - 0,36 g.
- Menthol - 38,6 g; Pepermint oil - 39,6 ml; Camphor - 6,9 g.
Dung dịch xịt mũi: Oxymetazolin hydroclorid - 7,5 mg/ 15ml; menthol - 1,5 mg/ 15ml và Camphor - 1,1 mg/ 15ml.
Viên nén: Đan sâm - 720 mg; tam thất - 141 mg và Camphor - 8 mg.
Viên nang: Menthol - 12 mg; Eucalyptol - 12 mg; Camphor - 12 mg và tinh dầu chanh - 12mg.
Ống hít: Menthol - 504 mg; Camphor - 119 mg; Methyl Salicylat - 19 mg.
Gel dùng ngoài: Dịch chiết lá xoài, Camphor, Menthol - 30 ml.
Cồn thuốc: Camphor - 420 mg; Menthol - 280 mg; Procain HCL - 35 mg; tinh đầu đinh hương, sao đen, tạo giác, thông bạch - 439 mg.
Miếng dán: Camphor - 1% ; Menthol - 0,3% ; Dementholised mint oil - 0,6% ; Eucalyptus oil - 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzalkonium chloride
Loại thuốc
Thuốc khử trùng
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên ngậm: dung dich benzalkonium chloride 1,2mg; 1,11 mg.
- Kem bôi chân đi ủng: dung dịch benzalkonium chloride BP 0,2% v / w.
- Kem: benzalkonium chloride (0,1% w / w).
- Dầu gội trị liệu: benzalkonium chloride 0,5% w / w.
- Xà phòng: dung dịch benzalkonium chloride 50% 12,0% w / w (tương đương với 6% benzalkonium chloride).
- Xịt lỏng khử trùng: Benzalkonium chloride 0,198 % w / v.
Sản phẩm liên quan










