Dipivefrin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dipivefrine (Dipivefrin).
Loại thuốc
Thuốc điều trị glôcôm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Lọ 5 ml, 10 ml, 15 ml thuốc nhỏ mắt dipivefrine hydroclorid 0,1%.
Dược động học:
Hấp thu
Divipefrin hấp thu thu tốt trong mắt sau khi dùng thuốc.
Phân bố và chuyển hóa
Dipivefrine hydroclorid thủy phân nhanh và hầu như hoàn toàn thành adrenalin bởi esterase có chủ yếu trong giác mạc, kết mạc và thủy dịch. Có thể thấy dipivefrine và các sản phẩm chuyển hóa trong giác mạc và thủy dịch.
Thải trừ
Thời gian bán thải trung bình của dipivefrine từ giác mạc, thủy dịch, mống mắt và thể mi tương ứng là 1 giờ 48 phút, 1 giờ 54 phút và 3 giờ 6 phút.
Dược lực học:
Dipivefrine hydroclorid là tiền dược chất của adrenalin, có ít hoặc không có tác dụng dược lý khi chưa bị thủy phân trong cơ thể thành adrenalin.
Trong mắt, dipivefrine chuyển thành adrenalin nhờ enzym thủy phân. Adrenalin được giải phóng là chất chủ vận adrenergic, có tác dụng làm giảm sản sinh thủy dịch và làm tăng thoát dịch ra ngoài mắt.
Tác dụng dược lý của dipivefrine khác adrenalin chủ yếu ở sự hấp thu trong mắt. Sau khi nhỏ vào mắt, dipivefrine làm giảm bớt tăng nhãn áp, còn với nhãn áp bình thường ở người mắc hoặc không mắc glôcôm, thì dipivefrine làm giảm ít hơn.
Ở người bệnh tăng nhãn áp, nhỏ mắt bằng dipivefrine hydroclorid 0,1% làm giảm nhãn áp trung bình khoảng 15 - 25%. Dipivefrine làm giảm nhãn áp ở những nồng độ nhỏ mắt thấp hơn nhiều so với nồng độ adrenalin.
Ở người bệnh glôcôm, sau khi nhỏ dipivefrine, xuất hiện giãn đồng tử phụ thuộc liều và thường bằng hoặc hơi ít hơn so với nhỏ adrenalin.
Tác dụng dược lý của dipivefrine có thể kéo dài tới 2 tuần sau khi đã ngừng thuốc ở một số người bệnh. Giãn đồng tử xuất hiện trong vòng 30 phút và có thể kéo dài trong vài giờ.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ketoprofen
Loại thuốc
Thuốc chống viêm không steroid (NSAID)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 25 mg, 50 mg, 75 mg.
- Viên nang phóng thích kéo dài: 100 mg, 150 mg, 200 mg.
- Viên nén: 12,5 mg, 25 mg, 100 mg.
- Viên nén phóng thích kéo dài: 200 mg.
- Bột pha tiêm bắp thịt: 100 mg.
- Thuốc đạn đặt trực tràng: 100 mg.
- Gel 2,5% (khối lượng/khối lượng).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Lercanidipine hydrochloride (lercanidipin hydrochlorid)
Loại thuốc
Thuốc chẹn kênh calci
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim: 10 mg, 20 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid clavulanic
Loại thuốc
Kháng sinh nhóm beta-lactam
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim:
-
Viên nén 250 mg / 125 mg: chứa 250 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 500 mg / 125 mg: chứa 500 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nén 875 mg / 125 mg: chứa 875 mg amoxicillin và 125 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Hỗn dịch pha uống:
-
125 mg / 31,25 mg mỗi 5 mL: 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
200 mg / 28,5 mg mỗi 5 mL : 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
250 mg / 62,5 mg mỗi 5 mL : chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
400 mg / 57 mg mỗi 5 mL: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Viên nhai:
-
Viên nhai 125 mg / 31,25 mg: chứa 125 mg amoxicillin và 31,25 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 200 mg / 28,5 mg: chứa 200 mg amoxicillin và 28,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 250 mg / 62,5-mg: chứa 250 mg amoxicillin và 62,5 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
-
Viên nhai 400 mg / 57 mg: chứa 400 mg amoxicillin và 57,0 mg axit clavulanic dưới dạng muối kali.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nitazoxanide.
Loại thuốc
Thuốc điều trị bệnh do đơn bào (Antiprotozoal) (dẫn xuất nitrothiazolyl - salicylamide).
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch uống 100 mg / 5 mL.
Viên nén 500mg.
Sản phẩm liên quan








