Thuốc Vinocyclin 100 Medisun điều trị mụn trứng cá, nhiễm trùng đường hô hấp (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc trị mụn
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Minocyclin
Thương hiệu
Medisun - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ME DI SUN
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-29071-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Vinocyclin 100 là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm Medisun chứa hoạt chất Minocyclin là một kháng sinh, có phổ hoạt động tương tự như kháng sinh tetracyclin nhưng hoạt lực mạnh hơn trên Staphylococcus aureus và Nocardia spp.
Minocyclin được chỉ định điều trị trong các trường hợp như mụn trứng cá, nhiễm trùng đường hô hấp, bệnh lậu cầu, nhiễm trùng tụ cầu và điều trị dự phòng các bệnh nhiễm trùng não mô cầu.
Cách dùng
Thuốc Vinocyclin dùng đường uống.
Liều dùng
Người lớn:
Sử dụng kháng sinh thường xuyên: 100 mg/lần x 2 lần/ngày.
Mụn trứng cá: 100 mg/lần x 1 lần/ngày.
Bệnh lậu:
- Đàn ông trưởng thành: 200 mg liều khởi đầu, tiếp theo là 100 mg mỗi 12 giờ, ít nhất trong 4 ngày, cấy nước tiểu kiểm tra trong vòng 2 - 3 ngày sau khi ngưng thuốc.
- Phụ nữ trưởng thành: Được điều trị 10 - 14 ngày với liều tương tự như chỉ định cho đàn ông.
Dự phòng nhiễm não mô cầu: 100 mg/lần x 2 lần/ngày. Duy trì trong 5 ngày, sau đó thường kèm theo một đợt điều trị rifampicin.
Trẻ em:
Vinocyclin 100 không được khuyến cáo cho trẻ em dưới 12 tuổi. Với trẻ trên 12 tuổi, liều khuyến cáo thường sử dụng là 100 mg/lần x 1 lần/ngày.
Người già:
Vinocyclin 100 có thể được sử dụng với liều lượng khuyến cáo thông thường cho những bệnh nhân lớn tuổi nhưng cần thận trọng ở những bệnh nhân có suy thận.
Lộ trình điều trị mụn trứng cá với minocyclin cần được kéo dài liên tục trong ít nhất 6 tuần. Nếu sau khoảng thời gian điều trị 6 tháng, không có tiến triển cần ngưng sử dụng thuốc và xem xét liệu trình điều trị khác. Nếu sử dụng minocyclin điều trị kéo dài trong 6 tháng, bệnh nhân cần được theo dõi ít nhất 3 tháng sau điều trị về các dấu hiệu và triệu chứng của viêm gan hoặc bệnh lupus ban đỏ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Chưa có báo cáo quá liều minocyclin xảy ra.
Xử trí: Không có thuốc điều trị quá liều đặc hiệu. Khi có quá liều xảy ra, rửa dạ dày ruột kết hợp điều trị hỗ trợ triệu chứng.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Hệ cơ quan | Tần suất | Tác dụng không mong muốn |
---|---|---|
Nhiễm trùng | Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Nấm Candida miệng và sinh dục |
Cơ quan tạo máu và bạch huyết | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Thiếu máu tan huyết, thiếu máu cục bộ | |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Mất bạch cầu hạt | |
Hệ miễn dịch | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Phản ứng quá mẫn bao gồm sốc phản vệ, tử vong |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Quá mẫn, thâm nhiễm phổi, phát ban xuất huyết, viêm đa động mạch nút | |
Nội tiết | Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Rối loạn chức năng tuyến giáp, đổi màu tuyến giáp thành màu nâu đen |
Chuyển hóa | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Chán ăn |
Thần kinh | Thường gặp (≥1/100, <1/10) | Chóng mặt |
Hiếm gặp (≥1/10 000,<1/1000) | Nhức đầu, giảm cảm giác, dị cảm, tăng áp lực nội sọ, chóng mặt | |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Thóp phồng trẻ em và bướu giả đại não ở người lớn | |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Co giật, an thần | |
Thính giác | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Giảm thính giác, ù tai |
Tim mạch | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim |
Hô hấp | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Ho, khó thở |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Co thắt phế quản, làm trầm trọng hen suyễn, thâm nhiễm phổi do bạch cầu ái toan | |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Viêm phổi | |
Tiêu hóa | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) |
|
Rất hiếm gặp (<1/10 000) |
| |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Viêm gan tự miễn | |
Da và cấu trúc dưới da | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Rụng tóc, hồng ban đa dạng, hồng ban nút, phát ban do thuốc cố định, tăng sắc tố da, nhạy sáng, viêm ngứa, phát ban, nổi mày đay, viêm mạch. |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Phù mạch, viêm da tróc vảy, sậm màu móng, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì do nhiễm độc | |
Không biết (không thể ước tính từ dữ liệu sẵn có) | Hội chứng phát ban do thuốc kèm theo tăng bạch cầu ái toan và nhiều triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS) | |
Cơ xương khớp và mô liên kết | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Đau cơ, hội chứng Lupus |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Viêm khớp, biến dạng xương, tràn dịch khớp trong hội chứng Lupus (SLE), cứng khớp, sưng khớp | |
Thận và hệ tiết niệu | Hiếm gặp (≥1/10 000, <1/1000) | Tăng ure máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ |
Tuyến vú và hệ sinh dục | Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Viêm bao quy đầu |
Toàn thân | Ít gặp (<1/100, ≥ 1/1000) | Sốt |
Rất hiếm gặp (<1/10 000) | Thay đổi màu chất bài tiết |
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.