![Thuốc bột pha Claminat IMP 500mg/62.5mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/pms_claminta_1_5g_a04f019d9f.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001904_claminat_500mg625mg_7892_60ec_large_cebbe930e0.jpg)
Thuốc bột pha hỗn dịch uống Claminat IMP 500mg/62.5mg điều trị nhiễm khuẩn (12 gói)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Bột pha hỗn dịch uống - Hộp 12 Gói
Thành phần
Amoxicillin, Clavulanic acid
Thương hiệu
Imexpharm - IMEXPHARM
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-5142-08
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Claminat 500mg/62,5mg dạng gói bột pha hỗn dịch uống của Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm, thành phần chính Amoxicilin (dưới dạng Amoxicilin Trihydrat Powder) 500mg và Acid Clavulanic (dưới dạng Kali Clavulanat - Syloid (1:1) 62,5mg là loại thuốc kháng sinh dùng để điều trị trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây nên nhiều tình trạng bệnh khác nhau trên cơ thể, như nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu, nhiễm khuẩn các vết thương mổ và nhiều vấn đề khác.
Cách dùng
Thuốc Claminat 500mg/62,5mg dùng đường uống.
Cho thuốc vào cốc, sau đó thêm một ít nước. Khuấy đều và uống ngay.
Để giảm khả năng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa, nên uống vào lúc bắt đầu bữa ăn để thuốc hấp thu tốt nhất.
Liều dùng
Liều dùng của Claminat 500mg/62,5mg được chọn để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn riêng biệt cần xem xét các yếu tố sau:
-
Tác nhân gây bệnh và mức độ nhạy cảm với các chất kháng khuẩn.
-
Mức độ và vị trí nhiễm khuẩn.
-
Tuổi, cân nặng và chức năng thận của bệnh nhân.
Người lớn hoặc trẻ em cân nặng ≥ 40 kg
Nhiễm khuẩn nhẹ tới vừa: 1.000mg/125mg (tương ứng 2 gói/ lần) x 2 lần/ ngày. Nhiễm khuẩn nặng (bao gồm nhiễm khuẩn đường tiết niệu tái phát và mạn tính, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới): 1.000mg/125mg (tương ứng 2 gói/lần) x 3 lần/ngày.
Trẻ em dưới 12 tuổi hoặc cân nặng < 40kg
40mg amoxicilin/5mg acid clavulanic/kg/ngày đến 80mg amoxicilin/10mg acid clavulanic/kg/ngày (không quá 3000mg/375mg mỗi ngày, tương ứng 6 gói/ngày) được chia thành ba lần tùy thuộc vào mức độ nhiễm khuẩn.
Trẻ sinh non
Không có liều khuyến cáo dùng cho trẻ sinh non.
Người cao tuổi
Không cần chỉnh liều; dùng liều như người lớn. Nếu có dấu hiệu suy thận, nên điều chỉnh liều dùng theo bệnh nhân suy thận.
Người suy thận
Điều chỉnh liều theo mức độ suy thận:
Tình trạng suy thận |
Chỉnh liều |
Độ lọc cầu thận ≥ 30 ml/phút |
Không cần chỉnh liều |
Độ lọc cầu thận < 30 ml/phút |
Không nên dùng Claminat 500mg/62,5mg do tỉ lệ Amoxicilin, Acid Clavulanic 8:1 không có khuyến cáo về điều chỉnh liều |
Thẩm phân máu
Claminat 500mg/62,5mg dạng bột pha hỗn dịch uống chỉ nên dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải Creatinin cao hơn 30 ml/phút.
Người suy gan
Thận trọng khi kê toa, nên định kỳ kiểm tra chức năng gan.
Không đủ dữ liệu để đưa ra liều khuyến cáo.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Thời gian điều trị được xác định dựa trên phản ứng của bệnh nhân. Một số bệnh nhiễm khuẩn (ví dụ như viêm tủy xương) cần thời gian điều trị dài hơn. Không nên kéo dài thời gian điều trị quá 14 ngày mà không đánh giá lại tình trạng của bệnh nhân.
Làm gì khi dùng quá liều?
Đau bụng, nôn, tiêu chảy, rối loạn cân bằng nước và chất điện giải. Một số bệnh nhân bị phát ban, tăng kích động hoặc ngủ lơ mơ.
Co giật có thể xảy ra ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng thuốc với liều cao.
Tiểu ra tinh thể dẫn đến suy thận đã xảy ra ở một số người bệnh dùng quá liều Amoxicillin.
Cách xử trí:
Ngừng sử dụng thuốc, điều trị triệu chứng và dùng các biện pháp hỗ trợ nếu cần.
Chú ý cân bằng nước và điện giải để duy trì bài niệu và giảm nguy cơ tiểu ra tinh thể.
Có thể loại bỏ Amoxicillin và Acid Clavulanic ra khỏi tuần hoàn bằng phương pháp thẩm phân máu.
Trẻ em
Quá liều dưới 250mg/kg không đi kèm những triệu chứng lâm sàng đáng kể và không cần làm sạch dạ dày.
Làm gì khi quên 1 liều?
Dùng thuốc Claminat 500mg/62,5mg ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Nếu quên không dùng thuốc đúng giờ, không nên dùng liều bù vào lúc muộn trong ngày, nên tiếp tục dùng liều bình thường vào ngày hôm sau trong liệu trình.
Khi sử dụng thuốc Claminat 500mg/62,5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Rất phổ biến (ADR ≥ 1/10)
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy.
Phổ biến (1/100 ≤ ADR < 1/10)
- Khác: Nhiễm nấm Candida trên da và niêm mạc.
- Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Không phổ biến (1/1.000 ≤ ADR < 1/100)
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Hệ tiêu hóa: Khó tiêu.
- Gan mật: Đã ghi nhận tăng vừa phải AST và/hoặc ALT ở những bệnh nhân điều trị với kháng sinh nhóm beta-lactam.
- Da và mô dưới da: Ban trên da, ngứa, mày đay.
Hiếm (1/10.000 ≤ ADR < 1/1.000)
- Hệ máu và bạch huyết: Giảm bạch cầu có hồi phục (kể cả giảm bạch cầu trung tính) và giảm tiểu cầu.
- Da và mô dưới da: Hồng ban đa dạng.
Rất hiếm (ADR <1/10.000)
- Khác: Bội nhiễm.
- Hệ máu và bạch huyết: Mất bạch cầu hạt có hồi phục và thiếu máu tán huyết. Kéo dài thời gian chảy máu và thời gian prothrombin.
- Hệ miễn dịch: Phù mạch thần kinh, phản vệ, hội chứng giống bệnh huyết thanh, viêm mạch quá mẫn.
- Hệ thần kinh: Chứng tăng động có hồi phục và co giật. Có thể xuất hiện co giật ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc dùng liều cao.
- Hệ tiêu hóa: Viêm đại tràng do kháng sinh (kể cả viêm đại tràng giả mạc và viêm đại tràng xuất huyết), lưỡi lông đen.
- Rất hiếm có báo cáo về thay đổi màu răng ở trẻ. Vệ sinh răng miệng tốt có thể phòng tránh thay đổi màu răng vì triệu chứng này có thể bị loại bỏ bằng đánh răng.
- Gan mật: Viêm gan và vàng da ứ mật.
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, viêm da bóng nước bong vẩy, mụn mủ ngoại ban toàn thân cấp tính (AGEP), hội chứng phát ban do thuốc với chứng tăng bạch cầu ưa acid và những triệu chứng toàn thân (Drug reaction with eosinophilia and systemic symptoms - DRESS).
- Thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ, tiểu tinh thể.
Cách xử trí ADR:
Nếu phản ứng dị ứng xảy ra như ban đỏ, phù Quincke, sốc phản vệ, hội chứng Stevens -Johnson, phải ngưng thuốc, lập tức điều trị cấp cứu bằng adrenalin, thở oxygen, liệu pháp corticoid tiêm tĩnh mạch và thông khí, kể cả đặt nội khí quản và không bao giờ được điều trị bằng các thuốc có thành phần chứa kháng sinh nhóm Penicilin hoặc Cephalosporin nữa.
Xử trí khi viêm đại tràng giả mạc:
Nhẹ: Ngừng thuốc.
Nặng (khả năng do Clostridium difficile): Bồi phụ nước và điện giải, dùng kháng sinh chống Clostridium (metronidazol, vancomycin).
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc CODCERIN-D Trường Thọ điều trị triệu chứng ho khan, ho có đờm, ho do dị ứng (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_00375_b06fb61cbf.jpg)
![Thuốc Amloboston 5 Boston điều trị cao huyết áp, đau thắt ngực (5 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00029009_amloboston_5mg_boston_5x10_7393_60a7_large_621aa5f59f.jpg)
![Bột pha tiêm Pyme OM40 Pymepharco điều trị loét dạ dày - tá tràng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028028_pyme_om40_pymepharco_3x10_8097_6127_large_f9b29995d0.jpg)
![Thuốc Medskin Clovir 400 DHG Pharma điều trị nhiễm virus Herpes simplex (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00027726_medskin_clovir_400_dhg_6x10_8265_60a4_large_3cec32b196.jpg)
![Bột pha tiêm Soli-Medon 40 Bidiphar dùng chống viêm, giảm miễn dịch (1 lọ bột + 1 ống 1ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00016050_soli_medon_40_bidiphar_9607_619b_large_9262b52f0a.jpg)
![Thuốc Ravastel-10 DaVi Pharm điều trị tăng cholesterol huyết và phòng ngừa biến cố tim mạch (2 vỉ x 14 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ravastel_10_ba74c0b54c.jpg)
![Bột pha uống Viartril-S 1500mg Rottapharm giảm triệu chứng thoái hóa khớp nhẹ và trung bình (30 gói)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00007853_viartril_s_1223_62a7_large_0020b65a27.jpg)
![Thuốc B-Comene Kaiwei phòng ngừa và điều trị nhiều loại bệnh do thiếu hụt Vitamin B (10 ống x 2ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/803_5f388a9b6f.jpg)
Tin tức
![Khám và điều trị lấy tủy răng có được bảo hiểm không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/kham_va_dieu_tri_lay_tuy_rang_co_duoc_bao_hiem_khong_7e8f8ab500.jpg)
![Siêu âm đo độ mờ da gáy có biết trai hay gái không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sieu_am_do_do_mo_da_gay_co_biet_trai_hay_gai_khong_X_Mcbl_1672470360_f01999f8e2.png)
![Ung thư da carcinoma tế bào gai](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ung_thu_da_carcinoma_te_bao_gai_2_bf0e2c9942.jpg)
![Chế độ ăn Low Carb là gì? Những thông tin cần biết về chế độ ăn Low Carb](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/che_do_an_low_carb_la_gi_nhung_thong_tin_can_biet_ve_che_do_an_low_carb_x_Y_Ytf_1664514819_c68d97a863.jpg)
![5 thói quen trước khi ngủ âm thầm làm tăng mỡ bụng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/5_thoi_quen_truoc_khi_ngu_am_tham_lam_tang_mo_bung_1_91dbc0d0e7.png)
![Nghiệm pháp lasegue ứng dụng trong chẩn đoán hội chứng thắt lưng - hông](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nghiem_phap_lasegue_va_ung_dung_trong_chan_doan_hoi_chung_that_lung_hong_0_76e114f22c.jpg)
![Bác sĩ chỉ ra 5 bước này là cách hạ sốt ở trẻ sơ sinh an toàn nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bac_si_chi_ra_5_buoc_nay_la_cach_ha_sot_o_tre_sinh_toan_nhat_qe_J_Ps_1515059226_large_7c3c88377b.jpg)
![Điều trị và phòng ngừa máu nhiễm mỡ: Những điều bạn cần biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/dieu_tri_va_phong_ngua_mau_nhiem_mo_nhung_dieu_ban_can_biet_q_Ft_Uv_1679869069_662966ed4c.jpg)
![Chèn ép tim cấp là gì? Chẩn đoán và điều trị như thế nào?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chen_ep_tim_cap_la_gi_chan_doan_va_dieu_tri_nhu_the_nao_2_d5050d09a4.jpg)
![Giải đáp thắc mắc: Độn thái dương kiêng những gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_thac_mac_don_thai_duong_kieng_nhung_gi_Nn_Ul_F_1676706479_a7cc6c36e7.jpg)
![Khí hư dạng bột là dấu hiệu của bệnh gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/khi_hu_dang_bot_la_dau_hieu_cua_benh_gi_a3e4294b1a.jpg)
![Cách chọn kem chống nắng Anessa cho từng làn da](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_chon_kem_chong_nang_anessa_phu_hop_voi_tung_loai_da_Zd_EJD_1652091610_9122653d61.jpg)