Carbenicillin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Dẫn xuất bán tổng hợp penicillin phổ rộng được sử dụng theo đường tiêm. Nó nhạy cảm với dịch dạ dày và penicillinase và có thể làm hỏng chức năng tiểu cầu.
Dược động học:
Carbenicillin miễn phí là phần hoạt tính dược lý chủ yếu của muối. Carbenicillin thực hiện hoạt động kháng khuẩn của nó bằng cách can thiệp vào sự tổng hợp thành tế bào cuối cùng của vi khuẩn nhạy cảm. Penicillins acylate miền C-terminal transpeptidase nhạy cảm với penicillin bằng cách mở vòng lactam. Sự bất hoạt của enzyme này ngăn cản sự hình thành liên kết chéo của hai chuỗi peptidoglycan tuyến tính, ức chế giai đoạn thứ ba và cuối cùng của quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Sự ly giải tế bào sau đó được trung gian bởi các enzyme tự động của thành tế bào vi khuẩn như autolysin; có thể là carbenicillin can thiệp vào chất ức chế autolysin.
Dược lực học:
Carbenicillin là một penicillin bán tổng hợp. Mặc dù carbenicillin cung cấp hoạt động in vitro đáng kể chống lại nhiều loại vi sinh vật gram dương và gram âm, khía cạnh quan trọng nhất trong hồ sơ của nó là trong hoạt động antipseudomonal và antiproteal. Do mức nước tiểu cao thu được sau khi tiêm, carbenicillin đã chứng minh hiệu quả lâm sàng trong bệnh nhiễm trùng đường tiết niệu do chủng nhạy cảm của: Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Morganella morganii, loài Pseudomonas, Providencia rettgeri, loài Enterobacter, và Enterococci (S. phân ).
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Caffeine Citrate
Loại thuốc
Nhóm methylxanthine, thuốc kích thích thần kinh trung ương
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dung dịch uống 10mg/ml: Mỗi 1ml dung dịch chứa 10mg Caffeine citrate (tương đương với 5mg Caffeine base)
- Dung dịch tiêm 20mg/ml, lọ 3ml: Mỗi mL chứa 20 mg Caffeine Citrate (tương đương với 10 mg caffeine base)
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Camphor
Loại thuốc
Dược liệu
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất:
- Kem bôi ngoài da 3,1 %.
- Gel bôi ngoài da 0,45 %.
- Dung dịch xông 6,2 %.
Dạng phối hợp:
Dầu xoa:
- Eucalyptol - 5,6 g/ 10ml và Camphor - 0,8 g/ 10ml.
- Menthol - 1 g; Camphor - 2 g; Methyl Salicylat - 3,6 g; tinh dầu tràm - 0,36 g.
- Menthol - 38,6 g; Pepermint oil - 39,6 ml; Camphor - 6,9 g.
Dung dịch xịt mũi: Oxymetazolin hydroclorid - 7,5 mg/ 15ml; menthol - 1,5 mg/ 15ml và Camphor - 1,1 mg/ 15ml.
Viên nén: Đan sâm - 720 mg; tam thất - 141 mg và Camphor - 8 mg.
Viên nang: Menthol - 12 mg; Eucalyptol - 12 mg; Camphor - 12 mg và tinh dầu chanh - 12mg.
Ống hít: Menthol - 504 mg; Camphor - 119 mg; Methyl Salicylat - 19 mg.
Gel dùng ngoài: Dịch chiết lá xoài, Camphor, Menthol - 30 ml.
Cồn thuốc: Camphor - 420 mg; Menthol - 280 mg; Procain HCL - 35 mg; tinh đầu đinh hương, sao đen, tạo giác, thông bạch - 439 mg.
Miếng dán: Camphor - 1% ; Menthol - 0,3% ; Dementholised mint oil - 0,6% ; Eucalyptus oil - 0,5%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid citric
Loại thuốc
Thuốc sát trùng.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch rửa tay 3,5%.
Khăn lau tay 0,55%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Amoxapine
Loại thuốc
Thuốc chống trầm cảm ba vòng dẫn xuất dibenzoxazepine (TCA)
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén 25mg, 50mg, 100mg, 150mg.
Sản phẩm liên quan









