Bromelains
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bromelains (bromelain)
Loại thuốc
Enzyme phân giải protein
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên bao tan trong ruột 900nK
- Dạng dùng ngoài: 2g bột trong 20g gel và 5g bột trong 50g
Dược động học:
Hấp thu
Thuốc Bromelains được hấp thu tại ruột, tốt nhất trong khoảng pH từ 4,5 – 9,5. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau khi uống khoảng 1 giờ.
Phân bố
Trong máu, 50% bromelain liên kết với alpha 2-macroglobulin và alpha 1-antichymotrypsin.
Thải trừ
Thời gian bán thải khoảng 6 – 9 giờ.
Dược lực học:
Thuốc Bromelains là một enzym protease có nguồn gốc từ thân của dứa, bao gồm hỗn hợp các Endopeptidase thiol khác nhau và các thành phần khác như Phosphatase, Glucosidase, Peroxidase, Cellulase, Escharase và một số chất ức chế Protease. Nó hoạt động bằng cách ức chế có chọn lọc sinh tổng hợp các Prostaglandin tiền viêm và cũng có đặc tính giảm đau, cũng như các tác dụng chống ung thư và chống apxe.
Trong các nghiên cứu được báo cáo, Bromelains đã thể hiện một số tác dụng khác:
- Đặc tính kháng viêm và giảm đau hiệu quả đối với các cơn đau, sưng mô mềm và cứng khớp liên quan đến viêm xương khớp.
- Bromelains ức chế khả năng kết tập của tiểu cầu . Điều này có thể giúp giảm sự hình thành cục máu đông và các biến cố tim mạch. Thuốc Bromelains có hiệu quả trong việc điều trị các bệnh tim mạch, chẳng hạn như bệnh động mạch ngoại vi, đột quỵ, nhồi máu cơ tim và huyết áp cao.
- Tác dụng kháng viêm có thể có lợi cho bệnh viêm xoang mãn tính, hen suyễn hoặc bệnh dị ứng đường thở khác.
- Nghiên cứu động vật phát hiện khả năng kháng viêm và chữa lành vết loét niêm mạc do bệnh viêm ruột kết.
- Kem bôi ngoài da có hiệu quả cao trong việc loại bỏ các mô bị tổn thương khỏi vết thương và vết bỏng độ hai và độ ba một cách an toàn.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Vitamin E
Loại thuốc
Vitamin
Dạng thuốc và hàm lượng
Miếng dán ngoài da: 0,06 g/2g.
Viên nén: 200 đơn vị.
Viên nang: 7 đơn vị, 25 đơn vị, 100 đơn vị, 200 đơn vị, 400 đơn vị, 500 đơn vị, 800 đơn vị, 1000 đơn vị.
Dung dịch uống: 27 đơn vị/ ml.
Thuốc mỡ: 30 đơn vị/g, 34 đơn vị/g.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Nabilone
Loại thuốc
Thuốc chống nôn
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang 1mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Loại thuốc
Thuốc đối kháng thụ thể leukotriene.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nhai: Montelukast natri 4mg, 5mg.
Viên nén bao phim: Montelukast natri 10mg.
Cốm pha hỗn dịch uống: montelukast natri 4mg.
Sản phẩm liên quan








