Paricalcitol
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Paricalcitol
Loại thuốc
Vitamin D tổng hợp
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: 2 mcg/mL; 5 mcg/mL.
Viên nang: 1 mcg; 2 mcg; 4 mcg.
Dược động học:
Hấp thu
Hấp thu tốt sau khi uống; sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 72–86%. Bữa ăn giàu chất béo làm tăng thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương của paricalcitol khoảng 2 giờ nhưng không ảnh hưởng đến AUC hoặc Cmax.
Phân bố
Tỉ lệ liên kết protein huyết tương cao (≥ 99,8%). Ở những đối tượng khỏe mạnh, thể tích phân bố ở trạng thái ổn định là khoảng 23,8 L.
Chuyển hóa
Thuốc được chuyển hóa rộng rãi (khoảng 98%) ở gan (bởi CYP24, CYP3A4) và ngoài gan (bởi uridine diphosphat-glucuronosyltransferase [UGT] 1A4).
Thải trừ
Paricalcitol thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 63–70%) và nước tiểu (18–19%) dưới dạng chất chuyển hóa (chỉ có 2% thuốc thải trừ dưới dạng thuốc không đổi). Thời gian bán thải khoảng 4 -6 giờ.
Dược lực học:
Paricalcitol là một chất tổng hợp tương tự vitamin D2, có hoạt tính sinh học của calcitriol. Họa tính sinh học của thuốc được thực hiện qua trung gian thụ thể vitamin D (VDR) dẫn đến kích hoạt chọn lọc các con đường đáp ứng vitamin D.
Paricalcitol làm giảm nồng độ hormone tuyến cận giáp nguyên vẹn trong huyết thanh (iPTH) bằng cách ức chế tổng hợp và bài tiết PTH và làm tăng canxi huyết thanh và phospho huyết thanh ở cả bệnh nhân chạy thận nhân tạo và thẩm phân máu.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Eplerenone.
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (thuốc đối kháng aldosterone).
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén bao phim 25mg, 50mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Everolimus
Loại thuốc
Thuốc ức chế miễn dịch chọn lọc
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 0,25 mg; 0,5 mg; 1 mg; 2,5 mg; 5 mg; 10 mg.
Viên nén phân tán: 1 mg; 2 mg; 3 mg; 5 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ezogabine
Loại thuốc
Thuốc thần kinh.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 200 mg, 300 mg và 400 mg.
Sản phẩm liên quan