Forasartan
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Forasartan, một chất đối kháng angiotensin II cụ thể, được sử dụng một mình hoặc với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp. Forasartan cạnh tranh với angiotensin II để liên kết ở phân nhóm thụ thể AT1. Vì angiotensin II là một thuốc co mạch cũng kích thích sự tổng hợp và giải phóng aldosterone, sự tắc nghẽn tác dụng của nó dẫn đến giảm sức cản mạch máu toàn thân.
Dược động học:
Forasartan cạnh tranh với angiotensin II để liên kết ở phân nhóm thụ thể AT 1 . Vì angiotensin II là một thuốc co mạch cũng kích thích sự tổng hợp và giải phóng aldosterone, sự tắc nghẽn tác dụng của nó dẫn đến giảm sức cản mạch máu toàn thân. Ngoài ra, vì angiotensin gây co mạch, sự ức chế thụ thể này làm giảm co mạch, do đó cũng làm giảm sự kháng thuốc của mạch máu.
Dược lực học:
Forasartan, một chất đối kháng angiotensin II cụ thể, được sử dụng một mình hoặc với các thuốc chống tăng huyết áp khác để điều trị tăng huyết áp. Bằng cách ức chế thụ thể angiotensin II, thuốc này dẫn đến giảm tái hấp thu natri (làm giảm hàm lượng nước trong máu) và giảm co mạch. Kết hợp lại, điều này có tác dụng hạ huyết áp.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyproterone acetate
Loại thuốc
Thuốc hormon kháng androgen
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg, 100 mg
Viên nén bao đường dạng hỗn hợp: 2 mg/ 0,035 mg
Viên nén bao phim dạng hỗn hợp: 2 mg/ 2 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cyclizine (cyclizin)
Loại thuốc
Thuốc kháng histamin và chống nôn, dẫn xuất piperazine
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén 50 mg
- Thuốc tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch 50 mg/mL
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Deoxycholic Acid
Loại thuốc
Thuốc da liễu.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch tiêm 10 mg/ml.
Sản phẩm liên quan









