![Thuốc Gensler 5mg](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/637_e39af22a57.jpg)
Thuốc Gensler 5mg Davipharm điều trị tăng huyết áp, phòng ngừa biến cố tim mạch (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Thương hiệu
Davipharm -
Xuất xứ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27439-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Gensler là viên nén chứa hoạt chất Ramipril dùng điều trị tăng huyết áp, phòng ngừa các biến cố tim mạch giảm tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tử vong ở bệnh nhân.
Cách dùng
Hàm lượng của ramipril trong thuốc này không phù hợp với các liều dưới 2,5 mg. Chọn các dạng bào chế khác có hàm lượng thích hợp cho bệnh nhân nếu sử dụng liều < 2,5mg/ngày.
Thuốc dùng đường uống. Uống thuốc nguyên viên, không được nhai viên thuốc. Có thể bẻ đôi viên nếu cần thiết.
Khuyến cáo bệnh nhân uống thuốc mỗi ngày vào cùng một thời điểm trong ngày.
Ramipril có thể uống trước, cùng bữa ăn hoặc sau bữa ăn do thức ăn không làm giảm sinh khả dụng của thuốc.
Liều dùng
Bệnh nhân đang dùng lợi tiểu:
Hạ huyết áp có thể xảy ra khi khởi đầu điều trị với ramipril, nhất là những bệnh nhân đang được điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu. Do đó, khuyến cáo thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này do những bệnh nhân này có thể bị giảm thể tích dịch tuần hoàn hoặc mất muối. Nếu có thể, nên ngưng dùng các thuốc lợi tiểu 2 đến 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với ramipril.
Ở những bệnh nhân tăng huyết áp mà không thể ngưng điều trị lợi tiểu, điều trị với ramipril nên khởi đầu với liều 1,25 mg, Theo dõi chặt chẽ chức năng thận và kali huyết thanh của bệnh nhân. Các liều tiếp theo nên được điều chỉnh dựa trên huyết áp mục tiêu.
Tăng huyết áp:
Liều ban đầu 1,25 mg, ngày một lần. Cứ sau khoảng từ 2 tuần trở lên nếu huyết áp giảm không đạt yêu cầu thì có thể tăng dần liều. Liều thường dùng 2,5 – 5 mg, ngày một lần. Liều tối đa 10 mg, ngày một lần. Nếu huyết áp không đáp ứng khi điều trị ramipril đơn độc, có thể phải phối hợp với 1 thuốc lợi tiểu.
Do các thuốc ức chế ACE có thể gây tụt huyết áp khi bắt đầu điều trị, liều đầu tiên nên dùng vào buổi tối trước khi đi ngủ. Nếu bệnh nhân đang sử dụng thuốc lợi tiểu, nếu có thể, nên ngừng lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi bắt đầu điều trị bằng ramipril và có thể dùng lại sau đó nếu cần thiết. Trong suy tim, nếu ngừng lợi tiểu, có nguy cơ phù phổi cấp, phải theo dõi sát.
Dự phòng các biến cố tim mạch:
Liều khởi đầu là 2,5 mg/ngày. Nên tăng liều tùy thuộc vào khả năng dung nạp của bệnh nhân. Khuyến cáo tăng gấp đôi liều sau 1 hoặc 2 tuần điều trị, và sau thêm 2 đến 3 tuần, tăng lên liều duy trì 10 mg x 1 lần/ngày.
Xem thêm phần liều lượng cho bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu.
Suy tim có triệu chứng:
Ở bệnh nhân ổn định với liệu pháp điều trị lợi tiểu, liều khởi đầu khuyến cáo là 1,25 mg/ngày. Điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân bằng cách tăng liều gấp đôi sau 1 – 2 tuần đến liều tối đa 10 mg. Tốt hơn nên chia liều dùng 2 lần/ ngày.
Dự phòng các biến chứng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp và suy tim:
Liều khởi đầu: 48 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim ở bệnh nhân ổn định về mặt lâm sàng và huyết động, liều khởi đầu được khuyến cáo là 2,5 mg x 2 lần/ngày trong 3 ngày.
Lưu ý: Nếu bệnh nhân không dung nạp được với liều ban đầu 2,5 mg, dùng liều 1,25 mg/lần, ngày hai lần trong 2 ngày, rồi tăng lên thành 2,5 mg/lần, ngày hai lần, sau đó 5 mg/lần, ngày hai lần. Nếu liều dùng không thể tăng lên 2,5 mg x 2 lần/ngày thì nên ngưng điều trị.
Xem thêm phần liều dùng cho bệnh nhân điều trị với thuốc lợi tiểu ở trên.
Liều duy trì: Liều hàng ngày sau đó được tăng lên bằng cách gấp đôi liều trong khoảng 1 - 3 ngày đến liều duy trì là 5 mg x 2 lần/ngày
Liều duy trì nên được uống 2 lần mỗi ngày nếu có thể. Nếu không thể tăng liều lên 2,5 mgx 2 lần/ ngày thì nên ngưng điều trị.
Kinh nghiệm điều trị trên bệnh nhân suy tim nặng ngay sau nhồi máu cơ tim còn chưa đầy đủ. Do đó, khuyến cáo đặc biệt thận trọng khi điều trị cho những bệnh nhân này, nên khởi đầu điều trị với liều 1,25 mg/ ngày.
Điều trị bệnh thận
Ở bệnh nhân đái tháo đường và microalbumin niệu:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 1,25 mg ramipril/ngày.
Liều duy trì: Tùy thuộc khả năng dung nạp của bệnh nhân, có thể tăng dần liều. Dùng gấp đôi liều đến 2,5 mg/ ngày x 1 lần sau 2 tuần và tăng lên 5 mg sau thêm 2 tuần nữa.
Ở bệnh nhân đái tháo đường đường có ít nhất một nguy cơ tim mạch:
Liều khởi đầu khuyến cáo là 2,5 mg ramipril/ngày x 1 lần.
Liều duy trì: Tăng dần liều tùy thuộc khả năng dung nạp của bệnh nhân với thuốc. Gấp đôi liều hàng ngày đến 5 mg ramipril sau 1 đến hai tuần dùng thuốc và tăng lên 10 mg ramipril sau thêm 2 – 3 tuần nữa. Duy trì liều 10 mg/ ngày.
Bệnh nhân bệnh thận không bị đái tháo đường (macroprotein > 3 g/ ngày):
Liều khởi đầu khuyến cáo là 1,25 mg ramipril/ngày.
Liều duy trì: Tăng dần liều tùy thuộc khả năng dung nạp của bệnh nhân. Tăng gấp đôi liều hàng ngày lên 2,5 mg sau 2 tuần và sau thêm 2 tuần nữa thì tăng lên đến liều 5 mg.
Dùng thuốc trên các đối tượng đặc biệt:
Suy giảm chức năng thận:
Liều hàng ngày ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận nên dựa vào độ thanh thải creatinin.
Nếu Clcr > 60 ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều khởi đầu (2,5 mg/ngày); Liều hàng ngày tối đa là 10 mg.
Nếu Clcr từ 30 – 60 ml/phút: Không cần hiệu chỉnh liều khởi đầu (2,5 mg/ngày); Liều hàng ngày tối đa là 5 mg.
Nếu Clcr từ 10 – 30 ml/phút: Liều khởi đầu là 1,25 mg/ngày: Liều hàng ngày tối đa là 5mg.
Trên bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút) liều duy trì không được quá 2,5 mg mỗi ngày.
Ở bệnh nhân tăng huyết áp có thẩm tách máu: Ramipril bị thẩm tách nhẹ; Liều khởi đầu là 1,25 mg/ngày và liều hàng ngày tối đa là 5 mg; Nên cho bệnh nhân dùng thuốc sau vài giờ thực hiện thẩm tách máu.
Suy giảm chức năng gan:
Ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan, chỉ nên khởi đầu điều trị dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sỹ và liều hàng ngày tối đa là 2,5 mg ramipril.
Người cao tuổi:
Nên khởi đầu điều trị với liều thấp hơn và việc tăng liều nên được tiến hành từ từ hơn do tăng gặp phải những tác dụng không mong muốn cao hơn, đặc biệt ở bệnh nhân rất cao tuổi và sức khỏe yếu. Nên cân nhắc giảm liều khởi đầu 1,25 mg ramipril.
Trẻ em: An toàn và hiệu quả của ramipril trên trẻ em vẫn chưa được chứng minh.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Các triệu chứng liên quan quá liều các thuốc ức chế ACE có thể gặp phải bao gồm giãn mạch ngoại biên quá mức (với các dấu hiệu hạ huyết áp rõ rệt, sốc), nhịp tim chậm, rối loạn điện giải và suy thận. Bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, tiến hành điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Xử trí quá liều bằng cách loại bớt chất độc ra khỏi cơ thể (súc rửa dạ dày, uống các chất hấp phụ) và các biện pháp để khôi phục sự ổn định huyết động như đồng vận alpha 1 adrenergic hoặc angiotensin II, nhưng chủ yếu là truyền dịch làm tăng thể tích tuần hoàn khi bệnh nhân có tụt huyết áp và thiết lập quy trình bù nước và cân bằng điện giải. Ramiprilat và các chất chuyển hóa có hoạt tính của ramipril ít bị loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.
Làm gì khi quên 1 liều?
Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.
Khi sử dụng thuốc thường gặp các tác dụng không mong muốn (ADR) như:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Thần kinh: Chóng mặt, nhức đầu.
- Hô hấp: Ho khan, viêm phế quản, viêm xoang, khó thở.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, viêm dạ dày ruột, rối loạn tiêu hóa.
- Chuyển hóa: Tăng kali huyết.
- Tim mạch: Hạ huyết áp, ngất, hạ huyết áp thế đứng.
- Da và phần phụ: Ban, đốm mụn nhỏ.
- Cơ xương khớp: Co thắt cơ, đau cơ.
- Toàn thân: Đau ngực, mệt mỏi.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu ưa acid.
- Tâm thần: Chán nản, lo lắng, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ, mơ màng.
- Thần kinh: Chóng mặt, dị cảm, mất vị giác, rối loạn vị giác.
- Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
- Tim mạch: Thiếu máu cơ tim cục bộ bao gồm đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, nhịp tim nhanh, rối loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù ngoại biên, đỏ bừng.
- Hô hấp: Co thắt phế quản, làm trầm trọng thêm hen suyễn, ngạt mũi.
- Tiêu hóa: Biếng ăn, ăn không ngon, viêm tụy, tăng enzym tụy, phù mạch ruột, đau vùng thượng vị bao gồm viêm dạ dày, táo bón, khô miệng.
- Da và phần phụ: Phù mạch (có thể gây tử vong do làm tắc nghẽn đường thở), ngứa, tiết nhiều mồ hôi.
- Thận và tiết niệu: Suy thận cấp, tăng lượng nước tiểu, protein niệu, tăng urê huyết, tăng creatinin huyết sau khi dùng Ramifix 2.5.
- Sinh dục: Cương dương, liệt dương thoáng qua, giảm ham muốn tình dục.
- Toàn thân: Sốt.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu, hồng cầu, tiểu cầu, giảm hemoglobin.
- Tâm thần: Lú lẫn.
- Thần kinh: Run, mất thăng bằng.
- Mắt: Viêm kết mạc.
- Tai: Giảm thính giác, ù tai.
- Tim mạch: Hẹp động mạch, giảm tưới máu, viêm mạch máu.
- Tiêu hóa: Viêm lưỡi.
- Gan mật: Ứ mật, vàng da, tổn thương tế bào gan.
- Da và phần phụ: Viêm da tróc vảy, mề đay, bong móng.
Rất hiếm gặp, ADR < 1/10.000:
- Da và phần phụ: Tăng nhạy cảm với ánh sáng.
- Chưa rõ, chưa có đầy đủ dữ liệu để đánh giá tần suất gặp ADR:
- Huyết học: Suy tủy xương, giảm toàn thể huyết cầu, thiếu máu tán huyết.
- Miễn dịch: Sốc phản vệ và phản ứng phản vệ, tăng kháng thể kháng nhân.
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Giảm natri huyết.
- Tâm thần: Rối loạn khả năng tập trung.
- Thần kinh: Thiếu máu bao gồm đột quỵ thiếu máu cục bộ và đột quỵ thiếu máu thoáng qua, suy giảm khả năng tâm thần vận động, cảm giác nóng rát, rối loạn khứu giác.
- Mạch máu: Hiện tượng Raynaud.
- Tiêu hóa: Nhiệt miệng.
- Gan – mật: Suy gan cấp, viêm gan ứ mật hoặc tiêu tế bào gan (hiếm khi gây tử vong).
- Da và mô dưới da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, hội chứng Steven-Johnson, hồng ban đa dạng, bệnh pemphigus, làm nặng thêm bệnh vảy nến sẵn có, viêm da dạng vảy nến, nội ban hoặc phát ban dạng pemphigus hoặc lichen, rụng tóc.
- Sinh sản: Nữ hóa tuyến vú.
- Trẻ em: Trong một số thử nghiệm lâm sàng được tiến hành ở trẻ em và thanh thiếu niên 2 – 16 tuổi cho thấy, bản chất và mức độ nghiêm trọng của các tác dụng không mong muốn gặp phải ở trẻ em tương tự như ở người lớn, tuy nhiên, tần suất gặp phải lại cao hơn ở một số tác dụng không mong muốn sau:
Thường gặp, ADR > 1/100:
- Tim: Nhịp tim nhanh.
- Hô hấp: Nghẹt mũi, viêm mũi.
- Mắt: Viêm kết mạc.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100:
- Thần kinh: Run.
- Da và mô dưới da: Nổi mề đay.
Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn khác. Cần theo dõi chặt chẽ và khuyến cáo bệnh nhân thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp phù mạch ở lưỡi, thanh môn hay thanh quản cần ngừng ngay thuốc và cho bệnh nhân nhập viện, dùng epinephrin tiêm dưới da (hoặc tiêm tĩnh mạch – hiếm khi cần thiết), dùng diphenhydramin hydroclorid và hydrocortison đường tĩnh mạch. Khi gặp phù mạch ở mặt hay ở niêm mạc miệng, môi, thường chỉ cần ngừng thuốc, ít khi cần phải có các biện pháp điều trị hỗ trợ khác, có thể dùng các thuốc kháng histamin để làm giảm triệu chứng. Xử trí một số ADR khác, xem thêm phần thận trọng.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc Ambron 30mg Vacopharm điều trị viêm phế quản, hen phế quản (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022186_ambron_30mg_vaco_10x10_2785_609c_large_09d2bb48ae.png)
![Thuốc Bidi BC Complex 300mg Bidiphar điều trị, phòng ngừa thiếu vitamin nhóm B và C (100 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033842_bidi_bc_complex_300mg_100v_5934_6257_large_f184576794.jpg)
![Thuốc Bisoprolol Stada 5mg điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực mạn tính ổn định (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033756_bisoprolol_stada_5mg_3x10_1825_624e_large_64d06992f0.jpg)
![Thuốc Domide 50mg TTY Biopharm điều trị đa u tủy, u phong quầng đỏ (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/domide_fd6519a992.jpg)
![Thuốc Goldampill 300 USP điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/11_b53878435b.png)
![Thuốc Rosepire 3mg/0,02mg Exeltis tím dùng để tránh thai (1 vỉ x 28 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_1684_f1fba3157b.jpg)
![Kem bôi da Axcel Urea Cream 20g điều trị bệnh vảy cá, tăng sừng ở da](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00001024_axcel_urea_cream_20g_6097_60c1_large_c2064d1857.jpg)
![Thuốc Bermoric Hadiphar điều trị tiêu chảy cấp (25 vỉ x 5 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00018423_bermoric_hadiphar_25x4_7228_609a_large_e250f0d2a5.jpg)
![Thuốc Auclatyl 500mg/125mg Tipharco điều trị nhiễm khuẩn (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00033637_auclatyl_500mg125mg_tipharco_2x10_7461_6239_large_0af1c190cf.jpg)
![Thuốc Franpicin 500 Eloge điều trị nhiễm khuẩn tai, mũi, họng, viêm phế quản, viêm phổi (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00031368_a1210b94e3.jpg)
Tin tức
![Những bất thường của thai nhi trong thời gian mang thai](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nhung_bat_thuong_cua_thai_nhi_trong_thoi_gian_mang_thai_y_YHDL_1592579867_7534b8677a.jpg)
![Chronic pain là gì? Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị đau mãn tính](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chronic_pain_la_gi_nguyen_nhan_trieu_chung_va_cach_dieu_tri_dau_man_tinh_736dc8bedd.jpg)
![Bạn có biết sữa mẹ được tạo ra như thế nào không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ban_co_biet_sua_me_duoc_tao_ra_nhu_the_nao_khong_z_DS_Lb_1577173000_65f6d02206.jpg)
![Phòng ngừa thiếu hụt canxi với viên uống Calci Nano Hải Thượng Vương](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phong_ngua_thieu_hut_canxi_voi_vien_uong_calci_nano_hai_thuong_vuong_gt_Y_Gj_1669829355_9b7ed5d7b3.jpg)
![Gợi ý cách làm mờ vết xăm môi hiệu quả nhanh chóng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goi_y_cach_lam_mo_vet_xam_moi_nhanh_chong_tkml_V_1669802807_b03873c8c2.jpg)
![Có hay không trường hợp da mặt dị ứng với mật ong và cách xử lý?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/co_hay_khong_truong_hop_da_mat_di_ung_voi_mat_ong_va_cach_xu_ly_rfoe_G_1661160463_1dc387d460.jpg)
![Nhức đầu liên tục là do bệnh gì? Cách khắc phục ra sao?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/bai_vietnhuc_dau_lien_tuc_la_do_benh_gi_cach_khac_phuc_ra_sao_html_2509f5b057.png)
![Sữa mẹ màu vàng có ảnh hưởng gì đến trẻ không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sua_me_mau_vang_co_anh_huong_gi_den_tre_khong_nhung_luu_y_trong_giai_doan_cho_con_bu_0_3d7d361ffd.jpg)
![Vitamin Multi Vitas - Bảo hiểm an toàn cho sức khoẻ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vitamin_multi_vitas_bao_hiem_an_toan_cho_suc_khoee_m_T_Qbf_1517642606_dd988553e0.jpg)
![Viêm họng gây đau đầu – Biện pháp phòng và điều trị đúng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/viem_hong_gay_dau_dau_bien_phap_phong_va_dieu_tri_dung_JNG_Ld_1524295507_57d9becff7.jpg)
![6 thực phẩm cải thiện tâm trạng giúp bạn cảm thấy hạnh phúc hơn mỗi ngày](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/6_thuc_pham_cai_thien_tam_trang_b_Bi_ZV_1515058675_large_cf9e394bdc.jpg)
![Điểm danh các bệnh lý gây suy tim thường gặp](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/diem_danh_cac_benh_ly_gay_suy_tim_thuong_gap_3_8d189cb7f9.jpg)