Aldosterone
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Một hormone được tiết ra bởi vỏ thượng thận điều chỉnh cân bằng điện giải và nước bằng cách tăng khả năng giữ natri của thận và bài tiết kali.
Dược động học:
Dược lực học:
Ở ống lượn xa và ống thu thập, aldosterone có hai hành động chính: 1) aldosterone tác động lên thụ thể mineralocorticoid (MR) trên các tế bào chính trong ống thận xa của thận, làm tăng tính thấm của màng apical (luminal) của chúng natri và kích hoạt bơm Na + / K + cơ bản của chúng, kích thích quá trình thủy phân ATP dẫn đến sự phosphoryl hóa bơm và sự thay đổi về hình dạng trong bơm làm lộ ra các ion Na + ra bên ngoài. Dạng phosphoryl hóa của bơm có ái lực thấp với các ion Na +, do đó tái hấp thu các ion natri (Na +) và nước vào máu, và tiết ra các ion kali (K +) vào nước tiểu; 2) aldosterone kích thích bài tiết H + bằng các tế bào xen kẽ trong ống thu thập, điều chỉnh nồng độ bicarbonate huyết tương (HCO3−) và cân bằng axit / bazơ của nó; và 3) aldosterone có thể tác động lên hệ thần kinh trung ương thông qua tuyến yên sau để giải phóng vasopressin (ADH) có tác dụng bảo tồn nước bằng cách tác động trực tiếp vào việc tái hấp thu ở ống thận.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Micafungin
Loại thuốc
Thuốc kháng nấm.
Dạng thuốc và hàm lượng
Bột pha dung dịch tiêm truyền: 50mg, 100mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Butorphanol tartrate
Loại thuốc
Thuốc giảm đau, chủ vận một phần opioid.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Dạng xịt mũi 10 mg/ml.
- Dung dịch tiêm 1 mg/mL; 2 mg/mL.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Griseofulvin
Loại thuốc
Chống nấm, dùng đường uống.
Dạng thuốc và hàm lượng
Griseofulvin microsize (vi hạt): Kích thước hạt thường nhỏ hơn 5 µm, có thể có hạt kích thước lớn hơn 30 µm.
- Viên nén: 250 mg; 500 mg.
- Viên nang: 250 mg.
- Hỗn dịch uống: 125 mg/5 ml (120 ml).
Griseofulvin ultramicrosize (siêu vi hạt):
- Viên nén: 125 mg, 165 mg, 250 mg, 330 mg.
- Viên bao phim: 125 mg, 250 mg.
Griseofulvin dung dịch xịt tại chỗ 1%.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bentoquatam
Loại thuốc
Tác nhân bôi tại chỗ khác
Bảo vệ da, đóng vai trò như là một lá chắn vật lý chống lại sự tiếp xúc của da với nhựa độc của cây thường xuân, cây sồi, cây sơn. Là thuốc không kê đơn.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bôi tại chỗ dạng lỏng, hàm lượng Bentoquatam 5%.
Sản phẩm liên quan










