Aldesleukin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Aldesleukin (interleukin - 2 tái tổ hợp).
Loại thuốc
Chất điều biến đáp ứng sinh học, thuốc chống ung thư.
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm: 18 × 106 IU/mg, lọ 5 ml.
Dược động học:
Aldesleukin liên kết với thụ thể IL-2 dẫn đến dị hóa các miền tế bào chất của chuỗi IL-2R beta và gamma (c), kích hoạt tyrosine kinase Jak3 và phosphoryl hóa dư lượng tyrosine trên chuỗi IL-2R.
Những sự kiện này đã dẫn đến việc tạo ra một phức hợp thụ thể được kích hoạt, trong đó các phân tử tín hiệu tế bào chất khác nhau được tuyển dụng và trở thành chất nền cho các enzyme điều hòa (đặc biệt là tyrosine kinase) có liên quan đến thụ thể. Những sự kiện này kích thích sự tăng trưởng và biệt hóa của các tế bào T.
Dược lực học:
Interleukin-2 (IL-2) là một cytokine được sản xuất bởi các lympho bào T hoạt hóa. Nó gắn vào các thụ thể tế bào T để gây đáp ứng tăng sinh và biệt hóa thành các tế bào diệt, được hoạt hóa bởi lymphokin (LAK) trong máu và các lympho bào thâm nhiễm vào khối u (tế bào TIL) tại các u đặc hiệu.
Aldesleukin (interleukin-2 tái tổ hợp; rIL-2) là các phân tử không glycosyl hóa, được tạo ra bằng các kỹ thuật tái tổ hợp DNA ở vi khuẩn Escherichia coli.
Các hoạt tính sinh học của aldesleukin và IL-2 tự nhiên của người (một lymphokin tạo ra một cách tự nhiên) tương tự nhau, cả 2 đều điều hòa đáp ứng miễn dịch.
Sử dụng aldesleukin cho thấy làm giảm sự phát triển và lan rộng của khối u. Cơ chế chính xác của sự kích thích miễn dịch thông qua aldesleukin để có hoạt tính chống khối u hiện vẫn còn chưa được biết rõ.
Xem thêm
Ceteth - 10 Phosphate là gì?
Ceteth - 10 Phosphate là một hỗn hợp phức tạp của các este của axit photphoric và Ceteth - 10. Nó được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt và một chất làm sạch. Nó chủ yếu được sử dụng trong các công thức của thuốc nhuộm và màu tóc, dầu dưỡng tóc, các sản phẩm chăm sóc tóc khác, cũng như nền tảng trang điểm, sản phẩm làm sạch và các sản phẩm chăm sóc da khác.
Ceteth - 10 Phosphate còn có tên gọi khác: Poly(oxy-1,2-ethanediyl), .alpha.-hexadecyl-.omega.-hydroxy-, phosphate (10 mol EO average molar ratio).
Công thức hóa học của Ceteth - 10 Phosphate
Điều chế sản xuất Ceteth - 10 Phosphate
Ceteth - 10 Phosphate là một chất nhũ hóa anion được sử dụng để giữ cho sản phẩm ổn định theo thời gian và trong một phạm vi nhiệt độ bảo quản. Trong chất màu được sử dụng để duy trì tính nhất quán trên toàn bộ phạm vi tải thuốc nhuộm cần thiết để tạo ra danh mục màu bóng rộng.
Cơ chế hoạt động
Ceteth - 10 Phosphate được sử dụng để tạo ra một mạng lưới gel, là một dạng cấu trúc kem đặc biệt. Ngoài ra Ceteth-10 Phosphate giúp giữ cho cấu trúc kem của chất tạo màu không đổi khi trộn với chất tạo màu.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cefadroxil
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang: 500 mg.
- Viên nén: 500 mg, 1 g.
- Bột pha hỗn dịch: 125 mg/5ml, 250 mg/5ml và 500 mg/5ml.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Colistimethate (colistimetat)
Loại thuốc
Kháng sinh (thuộc nhóm polymycin).
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc tiêm chứa natri colistimethate tương đương với 150 mg colistin base = 4500000 IU.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Hydrotalcite
Loại thuốc
Nhóm thuốc kháng acid, chống trào ngược.
Dạng thuốc và hàm lượng
Hỗn dịch uống 1g/ 10ml.
Sản phẩm liên quan









