Golotimod
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
SCV-07 (g -D-glutamyl-L-tryptophan) là một dipeptide tổng hợp mới, hoạt động rộng rãi trên con đường thụ thể giống như Toll. Nó đã được chứng minh là có khả năng kích thích sự biệt hóa tế bào lympho T, thực bào tế bào vĩ mô và phản ứng miễn dịch đặc hiệu, và tăng cường sản xuất IL-2 và INF-g. Do sự kích hoạt ưu tiên sản xuất cytokine Th1 này, SCV-07 có thể cho thấy sự hữu ích trong điều trị bệnh lao. Nó có thể được dùng bằng đường uống hoặc tiêm dưới da. Trong các nghiên cứu độc lập, điều trị bệnh lao bằng SCV-07 đã cải thiện sự thanh thải của mycobacteria, cải thiện khả năng chữa lành khoang, cải thiện các thông số miễn dịch và giảm các triệu chứng (sốt, yếu, đổ mồ hôi, ho khan, ho khó thở, đau ngực, nhịp tim nhanh) tác dụng cục bộ hoặc chung. SCV-07 đã cho thấy hiệu quả trong việc điều trị các bệnh nhiễm trùng do virus và vi khuẩn khác nhau.
Dược động học:
SCV-07 (g -D-glutamyl-L-tryptophan) có tác dụng rộng rãi trên con đường thụ thể giống như Toll (TLR).
Dược lực học:
SCV-07 (g -D-glutamyl-L-tryptophan) là một dipeptide tổng hợp mới, hoạt động rộng rãi trên con đường thụ thể giống như Toll. Nó đã được chứng minh là có khả năng kích thích sự biệt hóa tế bào lympho T, thực bào tế bào vĩ mô và phản ứng miễn dịch đặc hiệu, và tăng cường sản xuất IL-2 và INF-g.
Xem thêm
Lactose là đường chính (hoặc Carbohydrate) tự nhiên có trong sữa. Thành phần của Lactose là một phân tử đường lớn được tạo thành từ hai phân tử đường nhỏ hơn là Glucose và Galactose. Lactose cung cấp đường Glucose và Galactose cho cơ thể.
Trong sữa mẹ chứa 7,2% Lactose (chỉ có 4,7% là Lactose trong sữa bò), cung cấp tới 50% nhu cầu năng lượng của trẻ sơ sinh (sữa bò cung cấp tới 30% nhu cầu năng lượng của trẻ sơ sinh). Mặc dù Glucose có thể được tìm thấy trong một số loại thực phẩm, nhưng Lactose là nguồn duy nhất cung cấp Galactose.
Galactose có các chức năng sinh học và tác dụng khác nhau trong các quá trình thần kinh và miễn dịch, là thành phần quan trọng của màng tế bào thần kinh. Hơn nữa, Galactose cũng là một thành phần của các phân tử có trên các tế bào máu xác định nhóm máu ABO.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Calcium gluconate
Loại thuốc
Thuốc bổ sung calci; thuốc giải độc acid hydrofluoric.
Dạng thuốc và hàm lượng
Ống/lọ tiêm: 500 mg/ 5 ml, 1 g/ 10 ml, 5 g/ 50 ml, 10 g/ 100 ml, 20 g/ 200 ml. Mỗi mililit chứa 100 mg calci gluconat hoặc 9 mg (0,46 mEq) ion Ca++.
Viên nén: 0,5 g; 0,65 g; 1 g. Mỗi viên lần lượt chứa 500 mg calci gluconat hoặc 45 mg ion Ca++; 650 mg calci gluconat hoặc 58,5 mg ion Ca++; 1 000 mg calci gluconat hoặc 90 mg ion Ca++.
Viên nang: 515 mg; 700 mg. Mỗi viên lần lượt chứa 515 mg calci gluconat hoặc 50 mg ion Ca++; 700 mg calci gluconat hoặc 65 mg ion Ca++.
Viên sủi bọt: 1 g. Mỗi viên chứa 1 000 mg calci gluconat hoặc 90 mg ion Ca++.
Bột: 347 mg/thìa (480 g). Mỗi thìa chứa 347 mg calci gluconat hoặc 31,23 mg ion Ca++.
Chế phẩm tùy ứng: Pha chế gel calci gluconat bằng cách nghiền 3,5 g calci gluconat viên thành bột mịn, cho bột này vào một tuyp (5 oz) chất bôi trơn tan trong nước dùng trong phẫu thuật.
Sản phẩm liên quan









