Thuốc Nolpaza 20mg KRKA điều trị bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (2 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc dạ dày
Quy cách
Viên nén kháng dịch dạ dày - Hộp 2 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Pantoprazol
Thương hiệu
Krka - KRKA
Xuất xứ
Slovenia
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-22133-19
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Viên nén Nolpaza dùng kiểm soát lâu dài và phòng ngừa tái phát viêm thực quản do trào ngược. Dự phòng loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) không chọn lọc ở những bệnh nhân có nguy cơ và sử dụng NSAID kéo dài.
Cách dùng
Viên nén Nolpaza dùng đường uống, không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc, nên nuốt toàn bộ viên thuốc với nước trước khi ăn 1 giờ.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi
Bệnh trào ngược dạ dày - thực quản:
Liều khuyến cáo là 1 viên Nolpaza 20 mg mỗi ngày. Triệu chứng thường cải thiện sau 2 - 4 tuần, hoặc nhiều nhất là sau 4 tuần kế tiếp.
Sau khi các triệu chứng đã thuyên giảm có thể duy trì liều 20 mg/ngày để kiểm soát tái phát triệu chứng nếu được yêu cầu. Điều trị liên tục có thể được cân nhắc trong trường hợp kiểm soát triệu chứng không đạt được.
Kiểm soát lâu dài và phòng ngừa tái phát viêm thực quản trào ngược:
Để kiểm soát lâu dài, liều duy trì khuyến cáo là 20 mg mỗi ngày, tăng lên 40 mg mỗi ngày nếu có tái phát. Sau khi điều trị được tái phát có thể giảm liều xuống 20 mg mỗi ngày.
Người lớn:
Dự phòng loét dạ dày – tá tràng do dùng thuốc chống viêm phi steroid (NSAIDs) không chọn lọc ở những bệnh nhân có nguy cơ và sử dụng NSAID kéo dài: Liều khuyến cáo là 1 viên Nolpaza 20 mg mỗi ngày.
Người cao tuổi: Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân cao tuổi.
Bệnh nhân suy gan: Liều hằng ngày là 20 mg và không được vượt quả đối với bệnh nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận: Không cần thiết chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Không khuyến cáo sử dụng Nolpaza cho đối tượng trẻ em dưới 12 tuổi do chưa có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả trên đối tượng này.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Khi có biểu hiện bất thường do dùng quá liều thuốc cần liên hệ ngay với bác sỹ hoặc cơ sở y tế gần nhất để được chữa trị kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.
Xấp xỉ 5% bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR). Các ADR được báo cáo chủ yếu là tiêu chảy và nhức đầu, cả hai xảy ra trên khoảng 1% bệnh nhân sử dụng thuốc.
Tần số ước tính của các ADR được sắp xếp theo quy ước sau: Thường gặp (≥1/100, <1/10); ít gặp (≥1/1.000, <1/100); hiếm gặp (≥1/ 10.000, <1/1.000); rất hiếm (<1 10.000), không được biết đến (không thể ước tính được từ dữ liệu có sẵn).
Thường gặp:
- Rối loạn đường tiêu hóa: Poplyp đáy vị.
Ít gặp:
- Tâm thần: Rối loạn giấc ngủ.
- Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
- Rối loạn đường tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đầy bụng, táo bón, khô miệng, đau bụng và khó chịu.
- Gan mật: Tăng men gan (transaminases, y-GT).
- Da và mô dưới da: Phát ban, ngứa.
- Cơ xương và mô liên kết: Gãy xương cổ tay, hông, cột sống.
- Vú: Vú to ở nam giới.
- Rối loạn tổng thể: Suy nhược, mệt mỏi, khó chịu.
Hiếm gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Mất bạch cầu hạt.
- Hệ thống miễn dịch: Quá mẫn (Bao gồm phản ứng phản vệ và sốc phản vệ).
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng lipid huyết, tăng triglycerid, cholesterol, thay đổi cân nặng.
- Tâm thần: Trầm cảm.
- Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác.
- Mắt: Rối loạn thị giác, nhìn mờ.
- Gan mật: Tăng billirubin.
- Da và mô dưới da: Phù nề, nổi mề đay.
- Cơ xương và mô liên kết: Đau cơ, khớp.
- Rối loạn tổng thể: Tăng thân nhiệt, phù ngoại biên.
Rất hiếm gặp:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
- Tâm thần: Mất phương hướng
Không được biết đến:
- Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ natri máu, hạ magie máu, hạ calci máu kết hợp với hạ magie máu, hạ kali máu.
- Tâm thần: Ảo giác, lẫn lộn.
- Hệ thần kinh: Dị cảm.
- Gan mật: Tổn thương tế bào gan, vàng da, suy tế bào gan.
- Da và mô dưới da: Hội chứng Steven - Johnson, Lyell, hồng ban đa dạng nhạy cảm với ánh sáng, tổn thương da dạng lupus ban đỏ bán cấp.
- Cơ xương và mô liên kết: Co thắt cơ kết quả của rối loạn điện giải.
- Rối loạn thận và tiết niệu: Viêm thận kẽ (có thể tiến triển đến suy thận).
Thông báo cho thầy thuốc các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.