Thuốc Ibuprofen 600mg Mekophar kháng viêm, giảm đau đầu, đau bụng kinh, đau răng (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc giảm đau kháng viêm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Ibuprofen
Thương hiệu
Mekophar - MEKOPHAR
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-18461-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Ibuprofen 600 mg là sản phẩm của Mekophar (Việt Nam), có thành phần chính là Ibuprofen, được chỉ định dùng trong kháng viêm, giảm đau trong các trường hợp: Đau đầu, đau bụng kinh, đau răng, đau cơ, bong gân, viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp.
Cách dùng
Uống thuốc ngay sau bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng cho người lớn
Giảm đau, kháng viêm: 1 viên/lần, ngày 2 - 4 lần. Tối đa 4 viên/ngày.
Hạ sốt: ½ viên/lần, lặp lại liều này mỗi 6 giờ nếu cần. Tối đa 2 viên/ngày.
Làm gì khi quá liều?
Thường điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Nếu đã uống quá liều, cần áp dụng những biện pháp nhằm tăng đào thải và bất hoạt thuốc như rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Nếu nặng thì thẩm tách máu hoặc truyền máu.
Vì thuốc gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu nên về lý thuyết sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu.
Làm gì khi quên liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi dùng thuốc Ibuprofen 600 mg, bạn có thể gặp phải các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp
- Sốt, mỏi mệt, chướng bụng, buồn nôn, nôn, nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn, mẩn ngứa, ngoại ban.
Ít gặp
- Phản ứng dị ứng (đặc biệt co thắt phế quản ở người bệnh hen), viêm mũi, nổi mày đay, đau bụng, chảy máu dạ dày - ruột, làm loét dạ dày tiến triển, lơ mơ, mất ngủ, ù tai, rối loạn thị giác, thính lực giảm, thời gian máu chảy kéo dài.
Hiếm gặp
- Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu hạt, thiếu máu, rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm bàng quang, tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư.
Hướng dẫn xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.