Thuốc Natondix 750mg Savi chống viêm, giảm các cơn đau, cứng khớp do thoái hóa khớp (4 vỉ x 15 viên)
Danh mục
Thuốc kháng viêm
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 4 Vỉ x 15 Viên
Thành phần
Nabumeton
Thương hiệu
Savi - SAVI
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-29111-18
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Natondix 750mg là sản phẩm của Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi - Savipharm với thành phần chính là Nabumetone. Thuốc Natondix có tác dụng chống viêm, giảm các cơn đau, cứng khớp cho những người bệnh bị thoái hóa khớp hoặc có tình trạng viêm khớp dạng thấp.
Cách dùng
Uống nguyên viên với một cốc nước lớn. Nên uống trong hoặc sau ăn.
Liều dùng
Cần thận trọng đánh giá hiệu quả và nguy cơ việc điều trị bằng nabumeton so với các biện pháp khác trước khi bắt đầu điều trị.
Dùng liều thấp nhất và khoảng thời gian điều trị ngắn nhất có hiệu quả tùy vào mục tiêu điều trị của từng bệnh nhân.
Người lớn:
Khuyến cáo dùng liều khởi đầu 1000 mg (*) 1 lần/ngày. Một số bệnh nhân có thể cần liều cao hơn từ 1500 mg/ngày đến 2000 mg/ngày. Có thể dùng chia dùng thuốc 1 lần/ngày hoặc chia thành 2 lần/ngày. Liều trên 2000 mg/ngày chưa được nghiên cứu. Dùng liều thấp nhất có hiệu quả để điều trị bệnh mạn tính. Bệnh nhân dưới 50 kg ít khi cần dùng liều trên 1000 mg, do đó cần quan sát đáp ứng của bệnh nhân với liều điều trị ban đầu để hiệu chỉnh liều cho phù hợp với từng cá thể.
Người cao tuổi:
Không nên dùng liều quá 1g hàng ngày. Người cao tuổi là đối tượng có nguy cơ cao gặp phải các tác dụng không mong muốn trầm trọng. Cần phải theo dõi tình trạng xuất huyết tiêu hoá trên đối tượng bệnh nhân này khi dùng NSAID.
Trẻ em:
Không khuyến cáo sử dụng nabumeton cho trẻ em.
Bệnh nhân suy thận:
- Suy thận nhẹ (Clc 250 ml/phút): Không cần hiệu chỉnh liều.
- Suy thận trung bình (Clc = 30-49 ml/phút): Liều khởi đầu không quá 750 mg 1 lần hàng ngày. Sau khi theo dõi chặt chẽ chức năng thận, nếu cần thiết, có thể tăng liều đến tối đa 1500 mg hàng ngày.
- Suy thận nặng (Clc <30 ml/phút): Liều khởi đầu không quá 500 mg (*) 1 lần hàng ngày. Sau khi theo dõi chức năng thận cẩn thận, nếu cần thiết, có thể tăng liều lên đến tối đa 1000 mg hàng ngày.
Bệnh nhân suy gan:
Sự tạo thành các chất chuyển hoá phụ thuộc vào các quá trình sinh hoá ở gan, do đó các dạng chuyến hoá này có thể giảm khi bị viêm gan nặng.
Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng bệnh nhân này.
(*): Viên NATONDIX không thích hợp khi dùng liều 500 mg, 1000 mg. Cần sử dụng chế phẩm khác phù hợp với bệnh nhân.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng
Đau đầu, buồn nôn, nôn, đau thượng vị, xuất huyết tiêu hoá, tiêu chảy (hiếm gặp), mất phương hướng, kích thích, hôn mê, chóng mặt, ù tai, ngất xỉu và thỉnh thoảng co giật. Trong trường hợp ngộ độc cấp có thể gây suy thận và tổn thương gan.
Xử trí:
Không có thuốc giải độc đặc hiệu và sản phẩm chuyển hoá 6-MNA không thẩm tách được. Bệnh nhân cần được điều trị triệu chứng. Trong vòng 1 giờ xảy ra độc tính, có thể dùng than hoạt tính.
Ngoài ra, ở người lớn, nếu quá liều gây đe doạ tính mạng, cần phải rửa ruột trong vòng 1 giờ sau khi uống nabumeton. Cần phải đảm bảo đủ lượng nước tiểu cho bệnh nhân. Theo dõi chặt chẽ chức năng gan và chức năng thận. Cần phải theo dõi bệnh nhân ít nhất 4 giờ sau khi uống nabumeton. Dùng diazepam đường tĩnh mạch để điều trị co giật.
Những yếu tố khác cũng cần được đánh giá tuỳ vào tình trạng bệnh nhân.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
ADR thường gặp (1/100<ADR<1/10)
- Tai: Rối loạn thính giác.
- Mạch máu: Tăng huyết áp.
- Đường tiêu hoá: Tiêu chảy, táo bón, khó tiêu, viêm dạ dày, buồn nôn, đau bụng, đầy hơi.
- Da: Phát ban, ngứa.
- Hội chứng toàn thân: Phù.
ADR ít gặp (1/1000 <= ADR < 1/100)
- Tâm thần: Nhầm lẫn, bồn chồn, mất ngủ.
- Thần kinh: Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu, dị cảm, lo âu.
- Mắt: Rối loạn tầm nhìn, các bệnh về mắt.
- Hô hấp: Khó thở, rối loạn hô hấp, chảy máu cam.
- Đường tiêu hoá. Loét tá tràng, xuất huyết tiêu hoá, loét dạ dày, hội chứng đường tiêu hoá, đi ngoài phân đen, nôn, viêm dạ dày, khô miệng.
- Da: Nhạy cảm với ánh sáng, nổi mề đay, đổ mồ hôi.
- Cơ xương và mô liên kết: Bệnh về cơ.
- Thận: Bệnh đường niệu.
- Hội chứng toàn thân: Suy nhược, mệt mỏi.
- Xét nghiệm: Kết quả xét nghiệm chức năng gan tăng.
ADR hiếm gặp (1/10000 < ADR <1/1000)
Hệ sinh sản: Rong kinh.
ADR rất hiếm gặp (ADR <1/10000)
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu.
- Hệ miễn dịch: Sốc phản vệ, phản ứng phản vệ
- Hô hấp: Viêm phổi kẽ.
- Đường tiêu hóa: Viêm tụy.
- Gan: Suy gan, vàng da.
- Da: Hội chứng Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng, phù mạch, giả porphyria, rụng tóc.
- Thận: Suy thận, bệnh cầu thận.
Không rõ tần suất:
- Máu và hệ bạch huyết: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tan máu.
- Tâm thần: Trầm cảm, ảo giác.
- Thần kinh: Viêm màng não vô khuẩn, chóng mặt, buồn ngủ.
- Mắt: Viêm dây thần kinh ở mắt.
- Hô hấp: Hen, co thắt phế quản.
- Da: Xuất huyết.
- Thận: Viêm thận kẽ.
- Hội chứng toàn thân: Khó chịu.
- Phù, tăng huyết áp, suy tim được báo cáo có liên quan đến sử dụng NSAID. Thử nghiệm lâm sàng và dữ liệu dịch tễ cho thấy sử dụng NSAID (liều cao, trong thời gian dài) có thể làm tăng nguy cơ gây các biến cố huyết khối động mạch (ví dụ như nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ). Về nguy cơ huyết khối tim mạch, xem thêm phần Cảnh báo và thận trọng khi sử dụng.