Tthuốc Silverzinc 50 Opv phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm (10 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc bù điện giải
Quy cách
Viên nén - Hộp 10 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Kẽm
Thương hiệu
Opv - CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM OPV
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-27002-17
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)SilverZinc 50 là sản phẩm của Công ty Dược phẩm OPV với thành phần chính là kẽm (dưới dạng kẽm gluconat). Thuốc SilverZinc 50 được dùng như chất bổ sung để phòng ngừa và điều trị thiếu kẽm, ngoài ra thuốc cũng giúp điều trị bệnh Wilson.
Cách dùng
Uống cùng với bữa ăn.
Liều dùng
Tình trạng thiếu hụt kẽm:
Thông thường: Người lớn và trẻ em trên 30kg: 1 viên, 1 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em 10 - 30kg: ½ viên, 1 - 3 lần/ngày.
- Trẻ em dưới 10kg: ½ viên/ngày.
- Phụ nữ mang thai: ½ viên/ngày.
Tiêu chảy:
- Trẻ em > 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 20 mg/ngày, trong 10 - 14 ngày.
- Trẻ em < 6 tháng tuổi bị tiêu chảy: 10 mg/ngày, trong 10 - 14 ngày.
Bệnh Wilson: Liều thông thường ở người lớn là 50mg ba lần mỗi ngày, tối đa 5 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 1 đến 6 tuổi: 25mg 2 lần mỗi ngày.
Trẻ em từ 6 đến 16 tuổi và cân nặng dưới 57kg: 25mg 3 lần mỗi ngày.
Trẻ vị thành niên từ 16 hoặc cân nặng trên 57kg: 50mg 3 lần mỗi ngày.
Liều có hiệu quả ở phụ nữ mang thai: 25mg 3 lần mỗi ngày. Tuy nhiên, liều được điều chỉnh dựa trên nồng độ đồng trong máu.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Đã có báo cáo về thiếu máu, giảm bạch cầu và giảm bạch cầu trung tính ở bệnh nhân sử dụng quá nhiều các chất bổ sung kẽm cho điều trị mụn. Tất cả bệnh nhân này cũng có thiếu hụt đồng mặc dù đã có việc bổ sung đồng trong một trường hợp.
Cách xử trí: Trong trường hợp quá liều cấp tính, các muối kẽm có tính ăn mòn do sự hình thành của kẽm clorid bởi acid dạ dày. Điều trị bao gồm cho uống sữa hoặc carbonat kiềm hoặc than hoạt tính. Nên tránh việc sử dụng thuốc gây nôn hoặc rửa dạ dày.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu quên một liều thuốc, cần dùng thuốc càng sớm càng tốt, nhưng hãy bỏ qua liều đã quên nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, không dùng hai liều cùng một lúc.
Thường gặp, 1/100 <= ADR < 1/10:
Tiêu hóa: Kích ứng dạ dày. Khác: Tăng amylase, lipase và phosphatase kiềm trong máu.
Ít gặp, 1/1000 <= ADR < 1/100:
Máu và hệ bạch huyết: Thiếu máu nguyên bào sắt, giảm bạch cầu. Bệnh thiếu máu có thể là hồng cầu to, nhỏ hoặc bình thường và thường liên quan với giảm bạch cầu. Kiểm tra tủy xương thường cho thấy đặc tính "nguyên hồng cầu sắt hình vành" (phát triển các nguyên hồng cầu chứa hạt là phân tử sắt hình thành một vòng điển hình bao xung quanh nhân). Chúng có thể là những biểu hiện sớm của thiếu đồng và có thể phục hồi nhanh chóng sau khi giảm liều kẽm. Tuy nhiên, chúng phải được phân biệt với bệnh thiếu máu tán huyết mà thường xảy ra trong huyết thanh, nơi có lượng đồng tự do cao không kiểm soát được trong bệnh Wilson.
Các tác dụng không mong muốn thường gặp nhất là kích ứng dạ dày. Điều này thường tệ nhất với liều đầu tiên buổi sáng và biến mất sau những ngày đầu điều trị. Dùng liều đầu tiên vào giữa buổi sáng hoặc dùng với bữa ăn thường có thể làm giảm các triệu chứng. Tăng cao phosphatase kiềm, amylase và lipase trong huyết thanh có thể xảy ra sau vài tuần điều trị, với nồng độ thường trở lại bình thường cao trong vòng một hoặc hai năm đầu điều trị.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc.