![Thuốc Gabantin 300](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003219_gabantin_300mg_6621_6066_large_3cd4c13af8.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003219_gabantin_300mg_5282_6066_large_c81631320e.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003219_gabantin_300mg_3400_6066_large_9cf303399d.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003219_gabantin_300mg_8578_6066_large_ad5b8cac97.jpg)
![](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00003219_gabantin_300mg_4327_6110_large_861d37b436.jpg)
Thuốc Gabantin 300 Sun Pharma điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes (3 vỉ x 10 viên)
Danh mục
Thuốc thần kinh
Quy cách
Viên nang cứng - Hộp 3 Vỉ x 10 Viên
Thành phần
Gabapentin
Thương hiệu
Sun Pharma - SUN PHARMACEUTICAL INDUSTRIES LTD
Xuất xứ
Ấn Độ
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-16909-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Gabantin là thuốc thuộc nhóm thuốc chống động kinh, thành phần chính Gabapentin, được sản xuất bởi Công ty Sun Pharmaceutical Industries Ltd.
Gabantin là thuốc dùng để điều trị đau thần kinh sau khi nhiễm herpes ở người lớn, hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ hoặc không có cơn toàn phá thể thứ phát ở các bệnh nhân trên 12 tuổi. Gabantin cũng được chỉ định như là liệu pháp hỗ trợ trong điều trị động kinh cục bộ ở trẻ em 3-12 tuổi.
Gabantin được bào chế dưới dạng viên nang. Hộp 3 vỉ x 10 viên nang.
Cách dùng
Gabapentin được uống cùng với thức ăn hoặc không cùng với thức ăn. Việc giảm liều, ngưng thuốc hoặc thay thế Gabapentin bằng một thuốc điều trị động kinh khác nên được thực hiện từ từ ít nhất là một tuần (thời gian dài hơn có thể cân thiết theo quyết định của thầy thuốc).
Liều dùng
Đau thần kinh hậu Herpes
Người lớn: Khởi đầu với liều đơn 300 mg Gabapentin ngày trong ngày thứ nhất; 600 mg/ ngày trong ngày thứ hai (chia làm 2 lần uống) và 900 mg/ngày trong ngày thứ ba (chia làm 3 lần uống). Liều dùng sau đó có thể được xác định lại để giảm đau khi cần thiết với liều hàng ngày là 1800 mg (chia làm 3 lần uống). Trong các nghiên cứu lâm sàng đánh giá so sánh hiệu quả điều trị của thuốc trong khoảng liều từ 1800 mg/ngày đến 3600 mg/ngày, kết quả cho thấy lợi ích khi sử dụng những liều lớn hơn 1800 mg/ngày không được xác nhận.
Sử dụng cho bệnh nhi: Hiệu quả và tính an toàn của Gabapentin trong điều trị đau thần kinh hậu herpes ở bệnh nhân nhi chưa được thiết lập.
Động kinh
Gabapentin được khuyến cáo sử dụng như là liệu pháp hỗ trợ điều trị động kinh cho bệnh nhân từ 3 tuổi trở lên. Hiệu quả của Gabapentin ở bệnh nhi dưới 3 tuổi chưa được thiết lập.
Bệnh nhân >12 tuổi: Liều điều trị hiệu quả của Gabapentin là từ 900 đến 1800 mg/ngày, chia làm 3 lần, sử dụng viên nang 600 mg. Liều khởi đầu là 300 mg/lần x 3 lần/ngày. Nếu cần thiết, liều có thể tăng đến 1800 mg/ngày. Trong một số nghiên cứu lâm sang dài hạn, liệu 2400 mg/ ngày được dung nạp tốt. Liều 3600 mg/ngày cũng đã được sử dụng cho một số ít bệnh nhân trong một số nghiên cứu ngắn và ghi nhận bệnh nhân dung nạp tốt. Thời gian tối đa giữa các lần sử dụng trong chế độ dùng thuốc 3 lần/ ngày không được cách nhau quá 12 giờ.
Trẻ em 3 - 12 tuổi: Liều khởi đầu là 10 -15 mg/kg/ ngày chia làm 3 lần, và liều điều trị hiệu quả đạt được bằng cách điều chỉnh sau 3 ngày sử dụng. Liều hiệu quả thông thường của Gapapentin trên bệnh nhân ≥ 5 tuổi là 25 - 35 mg/kg/ngày và được chia làm 3 lần một ngày. Liều hiệu quả thông thường trên bệnh nhi từ 3-4 tuổi là 40 mg/kg/ ngày và cũng được chia làm 3 lần. Trong một số nghiên cứu lâm sàng dài hạn ở trẻ em đã ghi nhận liều dung nạp có thể lên đến 50 mg/kg/ ngày. Khoảng thời gian tối đa giữa các lần sử dụng không nên quá 12 giờ.
Không cần thiết phải theo dõi nồng độ Gabapentin trong huyết tương trong thời gian điều trị. Hơn nữa, do không có tương tác dược lý đáng kể giữa Gabapentin với các thuốc chống động kinh thông dụng khác, nên việc điều trị hỗ trợ động kinh với Gabapentin không làm thay đổi nồng độ trong huyết tương của các thuốc chống động kinh khác.
Nếu ngưng dùng Gabapentin hoặc thay thế bằng một thuốc chống động kinh khác, việc này nên được thực hiện một cách từ từ ít nhất là một tuần.
Liều ở Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải creatinine khó xác định ở bệnh nhân điều trị ngoại trú. Đối với những bệnh nhân có chức năng thận bình thường, độ thanh thải creatinin (Ccr) có thể được đánh giá tương đối chính xác nhờ sử dụng công thức Cockcroft và Gault:
- Nữ: CCr = (0,85) (140-tuổi (cân nặng )/[(72)(SCr)]
- Nam: CCr = (140-tuổi) (cân nặng)/[(72)(SCr)]
Trong đó tuổi tính bằng năm, cân nặng tính bằng kilogam và nồng độ creatinin huyết tương (Scr) tính bằng mg/ dL.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân ≥ 12 tuổi bị suy thận hoặc đang được điều trị thẩm phân lọc máu được đề nghị như sau:
Chức năng thận - Độ thanh thải Creatinin |
Tổng liều dùng hàng ngày (mg) |
Chế độ liều (mg) |
||||||||||||||
≥ 60 |
900 – 3600 |
300 TID |
400 TID |
600 TID |
800 TID |
1200 TID |
||||||||||
> 30 - 59 |
400 – 1400 |
200 BID |
300 BID |
400 BID |
500 BID |
700 BID |
||||||||||
> 15 – 29 |
200 – 700 |
200 QD |
300 QD |
400 QD |
500 QD |
700 QD |
||||||||||
< 15a |
100 - 300 |
100 QD |
125 QD |
150 QD |
200 QD |
300 QD |
||||||||||
Thẩm phân lọc máu |
|
TID: 3 lần/ngày; BID: 2 lần/ngày; OD:1 lần/ngày.
(a) Đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin<15 mL/phút, liệu hàng ngày được giảm theo tỷ lệ độ thanh thải creatinin (ví dụ, bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 7,5 mL phút thì liều chỉ bằng % so với liều điều trị hàng ngày của bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 15 mL/phút).TID: 3 lần/ngày; BID: 2 lần/ngày; OD:1 lần/ngày.
(b) Bệnh nhân có thẩm phân lọc máu nên dùng liều duy trì dựa trên ước tính độ thanh thải creatinine theo chỉ định trong phần trên của bảng trên và một liều hỗ trợ sau thẩm phân lọc máu được dùng sau thẩm phần máu 4 giờ theo liều chỉ định trong phần dưới của bà Sử dụng Gabapentin cho bệnh nhân < 12 tuổi suy giảm chức năng thận chưa được nghiên cứu.
Liều cho bệnh nhân lớn tuổi: Nói chung nên thận trọng khi dùng thuốc đối với bệnh nhân lớn tuổi, thông thường liều khởi đầu nên ở mức thấp nhất, do sự suy giảm chức năng thận, tim mạch, và do sự có mặt có thể có của các bệnh khác, cũng như các thuốc khác. Gabapentin được bài tiết qua thận, và nguy cơ gây độc có thể gia tăng trên bệnh nhân suy thận. Phần lớn bệnh nhân lớn tuổi đều có suy giảm chức năng thận, do đó việc chọn liệu và điều chỉnh liều nên dựa vào độ thanh thải creatinin.
Bệnh nhân suy gan:
Tiếp xúc với thuốc làm tăng cao rối loạn chức năng gan mức độ trung bình đến nặng. Do đó, nên thận trọng khi sử dụng thuốc này ở những bệnh nhân uống nhiều rượu hoặc có tiền sử bệnh gan.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Liều gây chết của Gabapentin không được ghi nhận ngay khi cho chuột nhắt và chuột cống uống liều đơn cao đến 8000 mg/kg. Dấu hiệu ngộ độc cấp tính ở động vật bao gồm: Mất điều hòa, thở nặng nhọc, chứng sa mi mắt, giảm đau, và kích động.
Quá liều đường uống cấp tính Gabapentin khi sử dụng lên đến 49g đã được ghi nhận, triệu chứng quá liều: Song thị, nói lắp, uể oải, hôn mê và tiêu chảy. Tất cả bệnh nhân đều hồi phục sau khi có biện pháp điều trị hỗ trợ.
Gabapentin có thể được đào thải qua thẩm tách máu, mặc dù đã có một số trường hợp xử trí quá liều không cần dùng đến phương pháp thẩm tách máu. Chỉ định thủ thuật này tuỳ thuộc vào tình trạng lâm sàng của bệnh nhân, hoặc ở bệnh nhân có dấu hiệu suy thận nặng.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc GABANTIN, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Thần kinh: Mệt mỏi, đau đầu, buồn ngủ, choáng váng, mất điều hoà, sốt, căng thẳng thần kinh, loạn vận ngôn, hay quên, trầm cảm, suy nghĩ bất thường, có hành vi thù địch, dễ thay đổi cảm xúc, giảm cảm giác.
-
Tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, khó tiêu, khô miệng, táo bón, thèm ăn, buồn nôn và/hoặc nôn.
-
Tim mạch: Phù ngoại biên, giãn mạch.
-
Hô hấp: Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản, ho, viêm tai giữa.
-
Mắt: Co giật nhãn cầu, viêm màng kết, giảm thị lực, bệnh song thị.
-
Cơ xương: Đau lưng, đau cơ, gãy xương, run rẩy, giật cơ
-
Máu: Giảm bạch cầu,
-
Khác: Tăng cân, tăng đường huyết, bất lực, tăng động.
Ít gặp, 1/1 000 < ADR < 1/100
Chưa có báo cáo.
Hiếm gặp, ADR < 1/1 000
Chưa có báo cáo.
Không xác định tần suất
Sử dụng Gabapentin ở trẻ em 3 - 12 tuổi mắc bệnh động kinh có thể xảy ra các tác dụng phụ lên hệ thần kinh trung ương. Các tác dụng phụ đáng kể nhất có thể phân làm các nhóm sau:
- Dễ thay đổi cảm xúc (những vấn đề hành vi tiên phát).
- Hành vi thù địch, bao gồm thái độ hung hãn.
- Rối loạn suy nghĩ, bao gồm khó khăn để tập trung suy nghĩ và thay đổi hành vi trong trường học.
- Chứng tăng động (không chịu ngồi yên và hiếu động thái quá).
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ở những bệnh nhân điều trị bằng Gabapentin, các tác dụng phụ trên xảy ra ở mức độ nhẹ hay trung bình.
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Sản phẩm liên quan
![Siro thuốc ho Bổ Phế Nam Hà Chỉ Khái Lộ KĐ chuyên trị ho do cảm mạo, ho gió, ho khan, ho có đờm (125ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/IMG_3578_515e1ac296.jpg)
![Thuốc Remeron 30mg MSD điều trị các đợt của trầm cảm nặng (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00028265_remeron_30mg_msd_3x10_1366_60a4_large_5802b6dafc.jpg)
![Siro Bisolvon Kids Boehringer làm loãng đờm trong các bệnh phế quản phổi cấp và mạn tính (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/DSC_03265_34c32bfbb3.jpg)
![Thuốc Phabadarin 140 Pharbaco hỗ trợ bảo vệ tế bào gan (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/phabadarin_10_55178cc509.jpg)
![Viên nén Modom's 10mg DHG Pharma điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00020342_modoms_10mg_dhg_10x10_9828_6093_large_1ce51c95ca.png)
![Thuốc Bluecezine 10mg Bluepharma điều trị dị ứng, viêm mũi dị ứng (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00013729_bluecezin_10x10_1996_6077_large_854eabab29.jpg)
![Thuốc Statinagi 10 Agimexpharm điều trị tăng cholesterol máu, giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/staginagil_10_5863d4e594.jpg)
![Thuốc Diclofenac Stella 100mg giảm đau và viêm khớp, rối loạn cơ xương cấp tính (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Anh_Default_chua_co_hinh_that_1_8938fe5b92.jpg)
![Nước cất tiêm Vinphaco dùng hòa tan, pha loãng chế phẩm thuốc tiêm (10 vỉ x 5 ống x 5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00017556_nuoc_cat_tiem_vinphaco_10x5_ong_2483_609d_large_00f6be6057.png)
Tin tức
![Cách chăm sóc tóc giữ màu lâu và luôn bóng mượt](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/cach_cham_soc_toc_giu_mau_lau_va_luon_bong_muot_AMY_Mc_1644165626_1de846f0b4.jpg)
![Sữa Ensure Gold có tốt cho bà bầu không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sua_ensure_gold_co_tot_cho_ba_bau_khong_h_Kj_Pb_1661269587_44394ab3c5.jpg)
![Giải đáp: Bột ngô có tác dụng gì? Liệu bột ngô ăn sống được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_bot_ngo_co_tac_dung_gi_lieu_bot_ngo_an_song_duoc_khong_1_Cropped_e791712d3e.jpg)
![Thắc mắc: Trẻ em bị tiêu chảy nên ăn gì?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thac_mac_tre_em_bi_tieu_chay_nen_an_gi_gy_Ewl_1594632979_184982c289.jpeg)
![Vai thô bắp tay to phải làm sao? Các bài tập cho nàng vai thô bắp tay to](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/vai_tho_bap_tay_to_phai_lam_sao_cac_bai_tap_cho_nang_vai_tho_bap_tay_to_bb82d3c26c.jpg)
![Sau khi hiến máu có mập không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_khi_hien_mau_co_map_khong_T_Nxzu_1661488177_69b6a0ad62.jpg)
![U mỡ ác tính có khả năng tiến triển thành ung thư không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/u_mo_ac_tinh_co_kha_nang_tien_trien_thanh_ung_thu_khong_05_Cropped_a0f6187d14.jpg)
![4 vùng da nên tập trung chăm sóc để ngăn ngừa lão hóa sớm](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/4_vung_da_nen_tap_trung_cham_soc_de_ngan_ngua_lao_hoa_som_4_Cropped_8403ae6d48.jpg)
![Liệu bị cận không đeo kính có bị nhược thị không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lieu_bi_can_khong_deo_kinh_co_bi_nhuoc_thi_khong_1_b116bc6e7f.jpg)
![Giải đáp thắc mắc: Viêm ruột thừa có di truyền không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/giai_dap_thac_mac_viem_ruot_thua_co_di_truyen_khong_2_0705da1c89.jpg)
![Cá ngừ có tốt không? Thông tin về cá ngừ có thể bạn chưa biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/smalls/ca_ngu_co_tot_khong_thong_tin_ve_ca_ngu_co_the_ban_chua_biet_HN_Ut_S_1680265189_c8825c4dfe.jpg)
![Chúng ta có nên ăn táo trước khi đi ngủ không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/chung_ta_co_nen_an_tao_truoc_khi_di_ngu_536c67085c.png)