Benzoin
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Benzoin
Loại thuốc
Chất tẩy rửa, sát trùng
Dạng thuốc và hàm lượng
- Chất lỏng: Hợp chất benzoin - cồn (benzoin resin 10 g / 100 ml)
- Viên ngậm: Hợp chất benzoin - cồn 8,06 mg mỗi viên (0,75% v / w)
- Tăm bông: Benzoin 10%
Dược động học:
Hấp thu
Sản phẩm được sử dụng bằng cách cho phép hòa tan trong miệng.
Phân bố
Tác dụng của nó phụ thuộc vào sự phân bố cục bộ trong khoang miệng và tiếp xúc với các khu vực bị ảnh hưởng.
Chuyển hóa
Không có tư liệu
Thải trừ
Không có tư liệu
Dược lực học:
Benzoin là một ceton bao gồm acetophenon mang các nhóm thế hydroxy và phenyl ở vị trí alpha. Benzoin có vai trò như một chất ức chế EC 3.1.1.1 (carboxylesterase), là một alpha-hydroxy ceton thứ cấp. Benzoin là một hợp chất tinh thể màu trắng được điều chế bằng cách ngưng tụ benzaldehyde trong kali cyanua, và được sử dụng trong tổng hợp hữu cơ. Benzoin là một chất phụ gia tạo màu được FDA chấp thuận, được sử dụng để đánh dấu trái cây và rau quả.
Cồn - benzoin được xem như một chất khử trùng nhẹ và bảo vệ niêm mạc
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Acid Alginic
Loại thuốc
Thuốc điều trị loét dạ dày tá tràng và trào ngược dạ dày - thực quản
Dạng thuốc và hàm lượng
- Hỗn dịch uống: Natri alginat (1000mg) + Kali hydro cacbonat (200mg); Natri Bicacbonat (133,5 mg) + Natri Alginate (250 mg) + Canxi cacbonat (80 mg); Natri alginat (500 mg) + natri bicarbonat (213mg) + canxi cacbonat (325 mg); 500 mg natri alginat, 267 mg natri bicarbonat và 160 mg canxi cacbonat cho mỗi liều 10 ml.
- Viên nén nhai: Natri alginat (500 mg) + kali bicarbonat (100 mg); natri alginat (250 mg) + natri bicacbonat (106,5 mg) + canxi cacbonat (187,5 mg).
- Bột uống: natri alginat (225 mg) + magie alginat (87,5 mg).
- Viên nén: natri alginat 250 mg, natri hydro cacbonat 133,5 mg, canxi cacbonat 80 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Dicloxacillin
Loại thuốc
Thuốc kháng sinh nhóm penicillin
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang: 250 mg, 500 mg
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Idursulfase.
Loại thuốc
Enzyme lysosome.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dung dịch đậm đặc pha tiêm truyền – 2 mg/ml.
Sản phẩm liên quan