Acadesine
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Acadesine (AICA-riboside) là một chất tương tự nucleoside với đặc tính chống thiếu máu cục bộ hiện đang được nghiên cứu (Giai đoạn 3) để ngăn ngừa kết quả bất lợi về tim mạch ở bệnh nhân trải qua phẫu thuật bắc cầu động mạch vành (CABG). Nó đang được PeriCor và Schering-Plough cùng phát triển. Acadesine đã được cấp Chỉ định Thuốc dành cho Trẻ mồ côi cho B-CLL tại EU.
Dược động học:
Cơ chế mà acadesine giết chết có chọn lọc các tế bào B vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn. Tác dụng của acadesine không đòi hỏi protein ức chế khối u p53 như các phương pháp điều trị khác. Điều này rất quan trọng, vì p53 thường bị thiếu hoặc khiếm khuyết trong các tế bào B gây ung thư. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng acadesine kích hoạt AMPK và gây ra apoptosis trong các tế bào ung thư bạch cầu lymphocytic mãn tính tế bào B nhưng không có trong tế bào lympho T.
Dược lực học:
Acadesine đã được chứng minh là gây ra apoptosis chết tế bào một cách có chọn lọc trong các tế bào B lấy từ các đối tượng khỏe mạnh và bệnh nhân mắc B-CLL, ít ảnh hưởng đến các tế bào T. Vì các tế bào T có vai trò quan trọng trong việc chống nhiễm trùng, dự đoán rằng bệnh nhân được điều trị bằng acadesine sẽ giảm nguy cơ nhiễm trùng nghiêm trọng so với các phương pháp hóa trị liệu hiện tại.
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Spironolactone (Spironolacton)
Loại thuốc
Thuốc lợi tiểu kháng aldosterone.
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén, viên nén bao phim: 25 mg, 50 mg, 100 mg.
- Hỗn dịch uống: 5 mg, 10 mg, 25 mg, 50 mg và 100 mg/5 ml.
Ceteth - 10 Phosphate là gì?
Ceteth - 10 Phosphate là một hỗn hợp phức tạp của các este của axit photphoric và Ceteth - 10. Nó được sử dụng như một chất hoạt động bề mặt và một chất làm sạch. Nó chủ yếu được sử dụng trong các công thức của thuốc nhuộm và màu tóc, dầu dưỡng tóc, các sản phẩm chăm sóc tóc khác, cũng như nền tảng trang điểm, sản phẩm làm sạch và các sản phẩm chăm sóc da khác.
Ceteth - 10 Phosphate còn có tên gọi khác: Poly(oxy-1,2-ethanediyl), .alpha.-hexadecyl-.omega.-hydroxy-, phosphate (10 mol EO average molar ratio).
Công thức hóa học của Ceteth - 10 Phosphate
Điều chế sản xuất Ceteth - 10 Phosphate
Ceteth - 10 Phosphate là một chất nhũ hóa anion được sử dụng để giữ cho sản phẩm ổn định theo thời gian và trong một phạm vi nhiệt độ bảo quản. Trong chất màu được sử dụng để duy trì tính nhất quán trên toàn bộ phạm vi tải thuốc nhuộm cần thiết để tạo ra danh mục màu bóng rộng.
Cơ chế hoạt động
Ceteth - 10 Phosphate được sử dụng để tạo ra một mạng lưới gel, là một dạng cấu trúc kem đặc biệt. Ngoài ra Ceteth-10 Phosphate giúp giữ cho cấu trúc kem của chất tạo màu không đổi khi trộn với chất tạo màu.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Cevimeline
Loại thuốc
Thuốc chủ vận cholinergic; gắn với thụ thể muscarinic.
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang uống 30 mg.
Sản phẩm liên quan









