Bột pha tiêm Maxapin 1g Pymepharco điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, đường tiết niệu (10 lọ)
Danh mục
Thuốc kháng sinh
Quy cách
Bột pha tiêm - Hộp 10 lọ
Thành phần
Cefepime
Thương hiệu
Pymepharco - PYMEPHARCO
Xuất xứ
Việt Nam
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VD-20325-13
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Maxapin 1g là sản phẩm của Pymepharco. Đây là thuốc dùng để điều trị nhiễm khuẩn vừa và nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên và dưới, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn trong khoang bụng. Thuốc còn dùng để điều trị viêm màng não ở trẻ em (ngoại trừ do Listeria monocytogenes).
Cách dùng
Thuốc dùng đường tiêm bắp (IM) hoặc tiêm tĩnh mạch (IV).
Maxapin 1g có thể dùng tiêm tĩnh mạch chậm (3–5 phút), tiêm vào bộ ống của dịch truyền hoặc tiêm trực tiếp vào dịch truyền hay tiêm bắp sâu.
Liều dùng
Người lớn và trẻ em > 40 kg
Nhiễm khuẩn đường tiểu từ nhẹ đến trung bình: 0,5–1 g IV hay IM mỗi 12 giờ.
Các nhiễm khuẩn khác từ nhẹ đến trung bình: 1 g IV hay IM mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng (nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, nhiễm khuẩn mật, nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc da): 2 g IV mỗi 12 giờ.
Giảm bạch cầu gây sốt: 2 g IV mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng: 2 g IV mỗi 8 giờ.
Nhiễm khuẩn nặng trong khoang bụng: 2 g IV mỗi 12 giờ, kết hợp với tiêm tĩnh mạch metronidazole.
Trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi và ≤ 40 kg
Viêm phổi, nhiễm khuẩn đường tiểu, da và cấu trúc da: 50 mg/kg mỗi 12 giờ.
Viêm màng não, giảm bạch cầu trung tính kèm theo sốt, nhiễm khuẩn huyết: 50 mg/kg mỗi 8 giờ, đợt điều trị thường 7–10 ngày.
Bệnh nhân nhi 1–2 tháng tuổi: 30 mg/kg mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ.
Trẻ > 12 tuổi nhưng < 40 kg: Dùng liều cho trẻ có trọng lượng < 40 kg.
Đối tượng khác
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều trừ khi kèm theo suy thận.
Người bị suy giảm chức năng thận: Cefepime bị thải trừ gần như hoàn toàn qua sự lọc cầu thận, do đó liều dùng cho bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (ClCr < 30 mL/phút) phải hiệu chỉnh lại cho phù hợp theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
Bệnh nhân thẩm phân máu: Trong vòng 3 giờ sau khi thẩm phân máu, khoảng 68% lượng cefepime có trong cơ thể sẽ được loại trừ ra ngoài. Vì vậy, vào cuối mỗi đợt thẩm phân phải dùng một liều cefepime bằng liều ban đầu. Trong thẩm phân phúc mạc liên tục, cefepime có thể sử dụng ở mức liều khuyến cáo cho đối tượng bình thường nhưng khoảng cách dùng thuốc là 48 giờ/lần.
Thời gian điều trị phụ thuộc vào quá trình nhiễm khuẩn, vì vậy sẽ được xác định bởi bác sĩ điều trị.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Lọc máu thận nhân tạo hoặc lọc máu qua màng bụng: Lọc máu trong 3 giờ sẽ lấy đi được 68% lượng cefepime trong cơ thể.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Maxapin 1g, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR).
Thường gặp, ADR > 1/100
-
Tiêu hoá: Rối loạn tiêu hoá.
-
Thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
-
Đau thoáng qua tại chỗ tiêm bắp.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
-
Viêm tĩnh mạch, viêm tĩnh mạch huyết khối tại chỗ tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp, 1/10000 < ADR < 1/1000
-
Quá mẫn.
-
Thay đổi huyết học thoáng qua.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Khi gặp tác dụng phụ của thuốc, cần ngưng sử dụng và thông báo cho bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.