Thuốc Procoralan 7.5mg Servier điều trị đau thắt ngực ổn định (4 vỉ x 14 viên)
Danh mục
Thuốc tim mạch huyết áp
Quy cách
Viên nén bao phim - Hộp 4 Vỉ x 14 Viên
Thành phần
Ivabradine
Thương hiệu
Servier - LES
Xuất xứ
Pháp
Thuốc cần kê toa
Có
Số đăng kí
VN-15961-12
0 ₫/Hộp
(giá tham khảo)Thuốc Procoralan 7.5mg là sản phẩm của Les Laboratoires Servier Industries, có thành phần chính là Ivabradin, là thuốc được dùng để điều trị đau thắt ngực ổn định khi mà các thuốc phong bế bêta không thích hợp để dùng.
Thuốc Procoralan 7.5mg có dạng viên nén có màu hồng, bao phim, hình tam giác, một mặt khắc số “7.5”, mặt kia có biểu tượng công ty.
Cách dùng
Thuốc Procoralan 7.5mg có dạng viên nén dùng đường uống, sáng và tối trong các bữa ăn.
Liều dùng
Liều dùng thông thường trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính:
- Việc khởi trị hoặc chỉnh liều điều trị được khuyến cáo diễn ra khi tiến hành đo nhiều lần tần số tim cũng như kiểm soát điện tâm đồ hoặc theo dõi ngoại trú 24 giờ.
- Liều ivabradin khởi đầu không nên vượt quá 5 mg hai lần mỗi ngày ở bệnh nhân dưới 75 tuổi.
- Sau ba đến bốn tuần điều trị, nếu bệnh nhân vẫn còn triệu chứng, nếu liều khởi đầu được dung nạp tốt và nếu nhịp tim lúc nghỉ trên 60 nhịp/phút, cần tăng liều tiếp theo ở bệnh nhân dùng liều 2,5 mg hai lần mỗi ngày hoặc 5 mg hai lần mỗi ngày.
- Liều duy trì không nên vượt quá 7,5 mg hai lần mỗi ngày.
- Nếu không có sự cải thiện triệu chứng đau thắt ngực trong vòng 3 tháng sau khi khởi trị, cần ngưng việc điều trị bằng ivabradin.
- Thêm vào đó, việc dừng điều trị cần được cân nhắc nếu chỉ có đáp ứng triệu chứng hạn chế và khi không có sự giảm đáng kể trên lâm sàng về tần số tim lúc nghỉ trong vòng ba tháng.
- Nếu, trong quá trình điều trị, tần số tim giảm liên tục xuống dưới 50 nhịp/phút lúc nghỉ hoặc bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp, liều điều trị cần được giảm xuống, có thể là 2,5 mg hai lần mỗi ngày (một nửa viên 5 mg hai lần mỗi ngày).
- Sau khi giảm liều, cần theo dõi tần số tim.
- Cần ngừng điều trị nếu tần số tim duy trì ở mức dưới 50 nhịp/phút hoặc triệu chứng của nhịp tim chậm vẫn tiếp diễn ngay cả khi giảm liều.
Liều dùng thông thường trong điều trị suy tim mạn tính:
- Việc điều trị chỉ được bắt đầu trên những bệnh nhân suy tim ổn định.
- Các bác sĩ điều trị được khuyến cáo nên có kinh nghiệm trong việc điều trị suy tim mạn tính.
- Liều khởi trị thông thường được khuyến cáo của ivabradin là 5 mg hai lần mỗi ngày.
- Sau hai tuần điều trị, liều dùng có thể tăng lên 7,5 mg hai lần mỗi ngày nếu tần số tim lúc nghỉ liên tục trên 60 nhịp/phút hoặc giảm xuống 2,5 mg hai lần mỗi ngày (một nửa viên 5 mg hai lần mỗi ngày) nếu tần số tim lúc nghỉ liên tục dưới 50 nhịp/phút hoặc trong trường hợp có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm như chóng mặt, mệt mỏi hoặc tụt huyết áp.
- Nếu tần số tim ở giữa khoảng 50 và 60 nhịp/phút, duy trì liều dùng 5 mg hai lần mỗi ngày.
- Nếu trong quá trình điều trị, tần số tim lúc nghỉ giảm liên tục xuống dưới 50 nhịp/phút hoặc bệnh nhân có các triệu chứng liên quan đến nhịp tim chậm, liều dùng cần được giảm xuống liều thấp hơn ở những bệnh nhân đang sử dụng 7,5 mg hai lần mỗi ngày hoặc 5 mg hai lần mỗi ngày.
- Nếu nhịp tim tăng ổn định trên 60 nhịp/phút lúc nghỉ, những bệnh nhân đang sử dụng liều 2,5 mg hoặc 5 mg hai lần mỗi ngày có thể được chỉnh tới mức liều cao hơn.
- Phải ngưng điều trị trong trường hợp tần số tim duy trì dưới mức 50 nhịp/phút hoặc các triệu chứng nhịp tim chậm vẫn tồn tại.
Người cao tuổi: Ở các bệnh nhân từ 75 tuổi trở lên, nên cân nhắc sử dụng liều thấp hơn (2,5 mg hai lần mỗi ngày ví dụ nửa viên 5 mg hai lần mỗi ngày) trước khi tăng liều nếu cần thiết.
Bệnh nhân suy thận: Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở các bệnh nhân suy thận và có độ thanh thải creatinin trên 15 mL/phút.
Hiện chưa có dữ liệu ở các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 15 mL/phút. Ivabradin do đó nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân này.
Bệnh nhân suy gan: Không yêu cầu hiệu chỉnh liều ở các bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ.
Nên thận trọng khi sử dụng ivabradin cho các bệnh nhân suy gan mức độ trung bình. Chống chỉ định sử dụng ivabradin cho các bệnh nhân suy gan nặng, do chưa được nghiên cứu trên đối tượng bệnh nhân này và có dữ liệu về sự gia tăng mạnh nồng độ.
Trẻ em: Hiệu quả và an toàn của ivabradin trong điều trị suy tim mãn tính ở trẻ em dưới 18 tuổi chưa được thiết lập.
Các dữ liệu hiện có được mô tả trong mục "Dược lực học" và "Dược động học", tuy nhiên hiện vẫn chưa đưa ra được khuyến cáo nào về chế độ liều lượng.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Làm gì khi dùng quá liều?
Triệu chứng: Quá liều có thể dẫn đến nhịp chậm nghiêm trọng và kéo dài.
Cách xử lý: Nhịp chậm nghiêm trọng cần được điều trị triệu chứng tại chuyên khoa sâu. Trong trường hợp nhịp chậm kèm theo kém dung nạp về huyết động, có thể cần cân nhắc điều trị triệu chứng, bao gồm thuốc kích thích bêta tiêm tĩnh mạch như isoprenaline. Nếu cần, có thể tạm thời đặt máy tạo nhịp.
Làm gì khi quên 1 liều?
Nếu bạn quên một liều thuốc Procoralan, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.
Khi sử dụng thuốc Procoralan 7.5mg, bạn có thể gặp các tác dụng không mong muốn (ADR):
Rất thường gặp, ADR > 1/10
-
Rối loạn về thị giác: Hiện tượng chói sáng (phosphene).
Thường gặp, 1/100 < ADR <1/10
-
Rối loạn về thị giác: Nhìn mờ.
-
Rối loạn về tim mạch: Nhịp tim chậm, blốc nhĩ thất độ 1, ngoại tâm thu thất, rung nhĩ.
-
Rối loạn về hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt.
-
Rối loạn mạch: Huyết áp không kiểm soát.
Ít gặp, (1/1000 < ADR < 1/100)
-
Rối loạn về máu và hệ bạch huyết: Tăng bạch cầu.
-
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng acid uric máu.
-
Rối loạn thị giác: Nhìn đôi, suy giảm thị giác.
-
Rối loạn tai và mê cung: Mất thăng bằng.
-
Rối loạn về tim mạch: Đánh trống ngực, ngoại tâm thu trên thất.
-
Rối loạn về hệ thần kinh: Ngất có thể liên quan đến chậm nhịp tim.
-
Rối loạn mạch: Hạ huyết áp có thể liên quan đến nhịp tim chậm.
-
Rối loạn hệ tiêu hóa: Buồn nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Phù mạch, phát ban.
-
Rối loạn cơ xương khớp và mô liên kết: Chuột rút.
-
Rối loạn chung: Mệt mỏi, suy nhược có thể liên quan đến nhịp chậm.
-
Thông số: Tăng creatinine máu, kéo dài đoạn QT trên điện tâm đồ.
Rất hiếm gặp, (1/10000 < ADR < 1/1000)
-
Rối loạn về tim mạch: Block nhĩ thất độ 2, block nhĩ thất độ 3.
-
Rối loạn da và mô dưới da: Ban đỏ, viêm da, nổi mề đay.
-
Rối loạn chung: Cảm giác bất ổn, có thể liên quan đến nhịp chậm.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
![Thuốc mỡ bôi da Gentamicin 0.3% Medipharco điều trị nhiễm khuẩn da (10g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/1_e96a381a50.jpg)
![Thuốc Corbis 5mg Efroze điều trị tăng huyết áp, đau thắt ngực (2 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/corbis_e6c7e6703a.jpg)
![Thuốc Tiêm Metoran 10mg/2ml Danapha điều trị triệu chứng nôn và buồn nôn (10 ống x 2ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00039166_44fed5a5d1.jpg)
![Thuốc Mynarac 150mg DHG điều trị triệu chứng co cứng sau đột quỵ (6 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030887_ab0bc4d873.jpg)
![Men tiêu hoá sống Biosubtyl-II điều trị tiêu chảy, viêm đại tràng, rối loạn tiêu hoá (25 gói x 1g)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00030410_biosubtyl_ii_biopharco_25_goi_x_1g_5385_6161_large_0b94e65d08.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Metodex SPS 7ml Merap điều trị viêm ở mắt có đáp ứng với steroid](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00040492_6feef0f264.jpg)
![Thuốc Kingloba 40mg Bidiphar điều trị thiếu máu não (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00041459_1a50757e31.jpg)
![Thuốc Agicetam 1200mg Agimexpharm điều trị triệu chứng chóng mặt, suy giảm trí nhớ, đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp (10 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/11_328582554a.png)
![Dung dịch Trathiol Traphaco giãn phế quản, long đờm (60ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/605_64f653d538.jpg)
![Thuốc nhỏ mắt Tobraquin Makcur điều trị viêm mắt, nhiễm khuẩn mắt (5ml)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00022241_tobraquin_03_makcur_5ml_nho_mat_8861_62fa_large_a995231cb9.jpg)
![Viên nén Mexams 5 Celogen Pharma điều trị hen, viêm mũi dị ứng theo mùa (3 vỉ x 10 viên)](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/00004913_e270a5de81.jpg)
Tin tức
![Góc review: Viên uống trắng da Glutathione của Mỹ có tốt không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/goc_review_vien_uong_trang_da_glutathione_cua_my_co_tot_khong_v_K_Al_Z_1670816393_abb74825ff.jpg)
![Uống thuốc cường dương có hại không? Một số lưu ý khi sử dụng](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/uong_thuoc_cuong_duong_co_hai_khong_va_cac_kien_thuc_co_ban_ve_thuoc_cuong_duong_8cba08c6ca.jpg)
![10 thông tin quan trọng bạn cần biết về vắc xin Pfizer](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/10_thong_tin_quan_trong_ban_can_biet_ve_vac_xin_pfizer_v_Zx_AG_1625451697_5017de26a1.jpg)
![Bạn đã biết không nên uống mật ong khi nào chưa?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/ban_da_biet_khong_nen_uong_mat_ong_khi_nao_chua_enw_SX_1659092308_ce672051a4.jpg)
![Mẹo hay cách chữa sưng mắt khi bị côn trùng cắn hiệu quả nhất](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/mach_ban_nhung_cach_chua_sung_mat_khi_bi_con_trung_can_hieu_qua_nhat_Zcx_FS_1649932160_9784e3b20e.png)
![Nước detox là gì? Lợi ích không ngờ của nước detox](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/nuoc_detox_la_gi_loi_ich_khong_ngo_cua_nuoc_detox_Qf_P_Ye_1656401717_065d9ef996.png)
![Đạp xe nhiều có bị vô sinh hay không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/di_tim_cau_tra_loi_cho_van_de_dap_xe_nhieu_co_bi_vo_sinh_Cropped_7734c21d94.jpg)
![Giá đo đa ký giấc ngủ bao nhiêu tiền? Những yếu tố ảnh hưởng đến giá đo đa ký giấc ngủ](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/gia_do_da_ky_giac_ngu_bao_nhieu_tien_0_a1f9425811.jpg)
![Lens mắt là gì? Cách bảo quản lens mắt đúng chuẩn ai cũng nên biết](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/lens_mat_la_gi_cach_bao_quan_lens_mat_dung_chuan_ai_cung_nen_biet_5_8e0607dcfa.jpg)
![Thắc mắc: Độn cằm có đánh răng được không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/thac_mac_don_cam_co_danh_rang_duoc_khong_Tijqk_1675533727_213092d2b0.jpg)
![Sau khi tháo sụn mũi có trở lại bình thường không?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/sau_khi_thao_sun_mui_co_tro_lai_binh_thuong_khong_9b4d4d5f16.jpeg)
![Giải đáp thắc mắc: Thuốc hạ sốt Hapacol 250 dành cho trẻ mấy tuổi?](https://cdn.nhathuoclongchau.com.vn/unsafe/https://cms-prod.s3-sgn09.fptcloud.com/Giai_dap_thac_mac_thuoc_ha_sot_Hapacol_250_danh_cho_tre_may_tuoi_3d2348b2b4.jpg)